Loại sàn
Xuất xứ
Độ dày
Khoảng giá
Khu vực
Số điện thoại

Bảng phân loại nhóm gỗ theo tiêu chuẩn Việt Nam mới nhất 2024

06/06/2024 - by Nguyễn Đức Hà Founder/ CEO Kovisan. - 4248

Ngày nay, gỗ tự nhiên là một trong những nhóm vật liệu được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi cho nhiều mục đích khác nhau. Theo tiêu chuẩn Việt Nam đang hiện hành, các dòng gỗ tự nhiên được phân chia thành 8 nhóm với 2 nhóm đặc biệt là IA và IIA – những loại gỗ cấm khai thác. Để quý khách dễ hiểu và có thể so sánh đối chiếu khi cần, bài viết này Kovisan sẽ giới thiệu cụ thể tổng hợp bảng phân loại nhóm gỗ theo tiêu chuẩn và chi tiết các thông tin liên quan.

Tầm quan trọng của việc phân loại nhóm gỗ việt nam

Việc phân loại các loại gỗ vào các nhóm khác nhau có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý hành vi khai thác, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, và ngăn chặn tình trạng khai thác rừng không kiểm soát. Quá trình này góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên rừng quý báu cho đất nước và giúp duy trì cân bằng trong hệ sinh thái.

Ngoài ra, việc phân loại gỗ giúp các doanh nghiệp và chủ đầu tư hiểu rõ hơn về từng loại gỗ, từ đó dễ dàng hơn trong việc lựa chọn loại gỗ phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng. Đồng thời, người tiêu dùng cũng được hỗ trợ để có sự lựa chọn tự chủ hơn trong việc phân biệt giá trị của sản phẩm gỗ, giảm thiểu sự tăng giá không đồng đều dựa trên dòng gỗ.

Bảng phân loại nhóm gỗ Việt Nam
Bảng phân loại nhóm gỗ Việt Nam

Tiêu chuẩn và căn cứ để phân loại các nhóm gỗ

Cơ sở pháp lý: Theo quyết định số 2198 – CNR Bộ Lâm Nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) đã ban hành vào ngày 26/11/1977 quy định bảng phân loại nhóm gỗ sử dụng tạm thời thống nhất trong cả nước. Có hiệu lực áp dụng chính thức từ 01/01/1978 và được điểu chỉnh bổ sung tại Quyết định 334/CNR được ban hành ngày 10-5-1988 của Bộ Lâm Nghiệp về điều chỉnh phân loại xếp hạng một vài chủng loại gỗ sử dụng.

Theo đó, khoảng 500 loại cây gỗ được phân thành 8 nhóm chính, với 2 nhóm đặc biệt đó là IA (1a) và IIA (2a) – những loại gỗ tự nhiên quý, đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng và bị cấm khai thác tại Việt Nam. Những loại gỗ tự nhiên khác nếu phát hiện về sau mà chưa nằm trong Bảng phân loại nhóm gỗ thì sẽ được địa phương, Cục Lâm Nghiệp kết hợp với các đơn vị có liên quan đề xuất lên trên Bộ để bổ sung.

Tỉ trọng của gỗ chính là tiêu chuẩn quan trọng để có thể phân loại gỗ tự nhiên thuộc nhóm nào. Để xác định dược tỷ trọng của các loại gỗ cũng như làm cơ sở so sánh xếp hạng thì gỗ được đo lúc độ ẩm dưới 15%. Gỗ càng nặng thì có tính chất cơ lý càng cao, cụ thể như:

  • Gỗ thật nặng: Tỷ trọng sẽ từ 0.95 – 1.40 kg/1m3
  • Gỗ nặng: Tỷ trọng sẽ từ 0.80 – 0.95 kg/1m3
  • Gỗ nặng trung bình: Tỷ trọng sẽ từ 0.65 – 0.80 kg/1m3
  • Gỗ nhẹ: Tỷ trọng sẽ từ 0.50 – 0.65 kg/1m3
  • Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng sẽ từ 0.20 – 0.50 kg/1m3
  • Gỗ siêu nhẹ: Tỷ trọng sẽ từ 0.04 – 0.20 kg/1m3
Các tiêu chuẩn để phân loại nhóm gỗ tự nhiên
Các tiêu chuẩn để phân loại nhóm gỗ tự nhiên

Theo đó, các nhóm gỗ cụ thể sẽ được xếp vào 8 nhóm như sau:

  • Nhóm I: Nhóm gỗ tỷ trọng nặng – thật nặng, là những cây gỗ quý có vân thớ, có màu sắc đẹp, có hương thơm, có độ bền và giá trị kinh tế cao.
  • Nhóm II: Nhóm gỗ tỷ trọng nặng – thật nặng, cốt gỗ cứng và khả năng chịu lực cao.
  • Nhóm III: Nhóm gỗ tỷ trọng nặng (nhưng nhẹ, mềm hơn nhóm II và nhóm I), có sức bền, có sức chịu lực cao và có độ dẻo dai lớn.
  • Nhóm IV: Nhóm gỗ tỷ trọng trung bình – nặng, thớ mịn, tương đối bền, quá trình gia công chế biến dễ dàng.
  • Nhóm V: Nhóm gỗ tỷ trọng trung bình, ứng dụng rộng rãi trong xây dựng và đóng đồ đạc.
  • Nhóm VI: Nhóm gỗ tỷ trọng nhẹ – trung bình, có sức chịu đựng kém, rất dễ bị mối mọt nhưng lại rất dễ chế biến.
  • Nhóm VII: Nhóm gỗ tỷ trọng nhẹ, có sức chịu lực kém và sức chống mối mọt yếu.
  • Nhóm VIII: Nhóm gỗ tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực rất kém và khả năng bị mối mọt cao.

(Các tính năng và đặc điểm trên mang tính tương đối, nhiều loại gỗ có những yếu tố đặc thù riêng)

Bảng phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam

Ở trên ta đã được xem chi tiết về căn cứ pháp lý cũng như tiêu chuẩn để có thể phân chia nhóm gỗ. Dưới đây sẽ là cụ thể loại gỗ theo từng nhóm từ 1 đến 8 theo bảng phân loại nhóm gỗ hiện nay.

NHÓM I – Nhóm gỗ quý hiếm, đang được bảo tồn
NHÓM I – Nhóm gỗ quý hiếm, đang được bảo tồn

Nhóm I – Nhóm gỗ quý hiếm, đang được bảo tồn

Trong bảng phân loại nhóm gỗ tại thị trường Việt Nam thì gỗ nhóm I chính là những loại gỗ hiếm gặp. Tiêu chuẩn chính của các loại gỗ nằm trong nhóm này là gỗ có màu sắc và vân gỗ đẹp. Gỗ có hương thơm và rất khan hiếm, với giá trị kinh tế cao nhất. Các loại gỗ trong nhóm này thường được dùng làm đồ mỹ nghệ hay trang trí nội thất cao cấp. Chính ví giá trị sử dụng, có giá trị kinh tế cao, nên các thân gỗ nhóm 1 thường bị khai thác một cách quá mức, vượt ngưỡng cho phép.

Nhóm I – Nhóm gỗ quý hiếm, đang được bảo tồn
STTTÊN LOẠI GỖTÊN KHOA HỌCTÊN ĐỊA PHƯƠNG
1Bằng Lăng CườmLagerstroemia angustifolia Pierre
2Cẩm laiDalbergia Oliverii Gamble
3Cẩm lai Bà RịaDalbergia bariensis Pierre
4Cẩm lai Đồng NaiDalbergia dongnaiensis Pierre
5Cẩm liênPantacme siamensis KurzCà gần
6Cẩm thịDiospyros siamensis Warb
7Dáng hươngPterocarpus pedatus Pierre
8Dáng hương căm-bốtPterocarpus cambodianus Pierre
9Dáng hương mắt chimPterocarpus indicus Willd
10Dáng hương quả lớnPterocarpus macrocarpus Kurz
11Du samKeteleeria davidianaBertris BeissnNgô tùng
12Du sam Cao BằngKeteleeria calcaria Ching
13Gõ đỏPahudia cochinchinensisHồ bì
14GụSindora maritima Pierre
15Gụ mậtSindora cochinchinensis BaillGõ mật
16Gụ lauSindora tonkinensis A.ChevGõ lau
17Hoàng đànCupressus funebris EndlHuỳnh đàn
18Huệ mộcDalbergia sp
19Huỳnh đườngDisoxylon loureiri Pierre
20Hương tíaPterocarpus sp
21Lát hoaChukrasia tabularis A.Juss
22Lát da đồngChukrasia sp
23Lát chunChukrasia sp
24Lát xanhChukrasia var. quadrivalvis Pell
25Lát lôngChukrasia var.velutina King
26Mạy laySideroxylon eburneum A.Chev.Sến đất hoa trùm
27Mun sừngDiospyros mun H.Lec
28Mun sọcDiospyros sp
29Muồng đenCassia siamea lamk
30Pơ-muFokienia hodginsii A.Henry et thomas
31Sa mu dầuCunninghamia konishii Hayata
32Sơn huyếtMelanorrhoea laccifera Pierre SƠN TIÊU, SƠN RỪNG
33SưaDalbergia tonkinensis Prain
34Thông réDucampopinus krempfii H.Lec
35Thông trePodocarpus neriifolius D.Don
36Trai (Nam Bộ)Fugraea fragrans Roxb.
37Trắc Nam BộDalbergia cochinchinensis Pierre
38Trắc đenDalbergia nigra Allen
39Trắc Căm-bốtDalbergia cambodiana Pierre
40Trầm hươngAquilaria Agallocha Roxb.Trầm, Aquilaria crassna
41Trắc vàngDalbergia fusca Pierre

Xem thêm:

Nhóm II – Nhóm gỗ có trọng lượng nặng, cứng, tỷ trọng lớn

Đây là nhóm gỗ có cốt gỗ nặng, cứng với tỷ trọng lớn và được đánh giá là một trong những loại gỗ bền nhất. Các loại gỗ thuộc nhóm này được dùng nhiều trong nội thất bởi có độ bền chắc, có khả năng chống lại mối mọt và nhiệt độ hiệu quả. Ngoài ra, đối với những gia đình có nhu cầu lớn về nội thất thường chọn nhóm gỗ này để có thể đáp ứng nhu cầu. Đồ nội thất được làm từ gỗ trong nhóm này có khả năng chịu ẩm, khả năng chịu nhiệt nên thường được ứng dụng trang trí ban công hay làm cầu thang ngoài trời,…

Nhóm II – Nhóm gỗ có trọng lượng nặng, cứng, tỷ trọng lớn
STTTÊN LOẠI GỖTÊN KHOA HỌCTÊN ĐỊA PHƯƠNG
1Căm xeXylia dolabriformis Bent
2Da đáXylia kerrii Craib et Hutchi
3Dầu đenDipterocarpus sp
4ĐinhMarkhamia stipulata Seem
5Đinh gan gàMarkhamia sp
6Đinh khétRadermachera alata P.DopĐinh cánh
7Đinh mậtSpuchodeopsis collignonii P.Dop
8Đinh thốiHexaneurocarpon brilletii P.Dop
9Đinh vàngHaplophragma serratum P.DopĐinh vàng quả khía
10Đinh vàng Hòa BìnhHaplophragma hoabiensis
11Đinh xanhRadermachera brilletii P.DopĐinh vàng
12Lim xanhErythrophloeum fordii Oliv.Lim
13NghiếnParapentace tonkinensis Gagnep
14Kiền kiềnHopea pierrei Hance(Phía Nam)
15Săng đàoHopea ferrea PierreSăng đá
16Sao xanhHomalium caryophyllaceum Benth.Chây, chà ran cẩm
17Sến mậtFassia pasquieri H.LecSến trồng
18Sến cátFosree cochinchinensis PierreSến mủ
19Sến trắng
20Táu mậtVatica tonkinensis A.chev.Táu lá ruối, Táu lá nhỏ
21Táu núiVatica thorelii PierreTáu nuớc, Làu táu nước
22Táu nướcVatica philastreama PierreTáu núi, Làu táu nước
23Táu mắt quỷHopea sp (Hopea mollissima)
24Trai lýGarcimia fagraceides A.ChevTrai
25XoayDialium cochinchinensis PierreXây, Lá Mé
26VắpMesua ferrea LinnDõi
27Lát khétChukrasia spChò vảy

Xem thêm:

  • Danh sách gỗ nhóm 2 tại Việt Nam: Đặc điểm và ứng dụng

Nhóm III – Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn và có độ dẻo dai hơn

NHÓM III – Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn và có độ dẻo dai hơn
NHÓM III – Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn và có độ dẻo dai hơn

Nhóm III là nhóm gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai và độ bền cao. Nhóm gỗ này có ưu điểm nổi bật chính là độ chịu lực rất tốt. Vì vậy rất thích hợp để thi công các đồ nội thất đòi hỏi về yêu cầu độ chịu lực và bền cao. Nhóm gỗ này khi đưa vào để sử dụng rất bền và rẻ hơn nhiều và dễ tìm mua hơn so với các loại gỗ thuộc nhóm khác.

Nhóm III – Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn và có độ dẻo dai hơn
STTTÊN LOẠI GỖTÊN KHOA HỌCTÊN ĐỊA PHƯƠNG
1Bằng lăng nướcLagerstroemia flos-reginae Retz
2Bằng lăng tíaLagerstroemia loudoni Taijm
3Bình linhVitex pubescens Vahl
4Cà chắcShorea Obtusa WallChò núi, Cà chí
5Cà ổiCastanopsis indica A.DC.Dẻ gai
6ChaiShorea vulgaris PierreChò núi, Cà chắc
7Chò chỉParashorea stellata Kury.Chò đen
8Chò chaiShorea thorelii PierreChai
9Chua khétChukrasia sp
10ChựLitsea longipes MeissnDự, Kháo xanh
11Chiêu liêu xanhTerminalia chebula RetzChiêu liêu hồng, kha tử, xàng, tiếu
12Dâu vàng
13HuỳnhHeritiera cochinchinensis KostHuẩn, Huỷnh
14Lát khétchukrasia sp
15Lau táuVatica dyeri KingTáu trắng
16Loại thụPterocarpus spGiáng hương
17Re mitActinodaphne sinensis BenthBời lời lá thuôn
18Săng lẻLagerstroemia tomentosa PreslBằng lăng lông
19Sao đenHopea hainanensis Merr et ChunSao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh)
20Sao hải namHopea hainanensis Merr etChun Sao lá to (Kiền Nghệ Tĩnh)
21TếchTectona grandis LinnGiá tỵ
22Trường mậtPaviesia anamonsis
23Trường chuaNephelium chryseumChôm Chôm
24Vên vên vàngShorea hypochra HanceVên Vên nghệ, Dên Dên

Nhóm IV – Nhóm gỗ có tông màu tự nhiên, thớ mịn và rất dễ gia công

Theo bảng phân loại nhóm gỗ thì đây là nhóm gỗ có giá trị thẩm mỹ ở mức tương đối cao. Các loại gỗ được xếp vào nhóm này thì đều có thớ mịn, có vân đẹp và tự nhiên. Chất gỗ có tính thẩm mỹ cao khiến cho thị trường đặc biệt ưa chuộng loại gỗ này. Những năm gần đây, nhóm gỗ IV được yêu thích trong việc sử dụng để chế tạo nội thất gia đình. Ngoài ra, đặc tính chịu nhiệt chịu ẩm tốt khiến cho giá trị của các loại gỗ nằm trong nhóm IV được nâng tầm.

Nhóm IV – Nhóm gỗ có tông màu tự nhiên, thớ mịn và rất dễ gia công
STTTÊN LOẠI GỖTÊN KHOA HỌCTÊN ĐỊA PHƯƠNG
1Bời lờiLitsea laucilimbaBời lời quả to
2Bời lời vàngLitsea Vang H.Lec.
3Cà duốiCyanodaphne cuneata Bl.
4Chặc khếDisoxylon translucidum Pierre
5Chau chauElacorarpus tomentosus DCCôm lông
6Dầu mítDipterocarpus artocarpifolius Pierre
7Dầu lôngDipterocarpus sp
8Dầu song nàngDipterocarpus dyeri Pierre
9Dầu trà bengDipterocarpus obtusifolius Teysm
10Gội nếpAglaia gigantea Pellegrin
11Gội trung bộAglaia annamensis Pellegrin
12Gội dầuAphanamixis polystachya J.V.Parker
13GiổiTalauma giổi A.Chev.
14Hà nuIxonanthes cochinchinensis Pierre
15Hồng tùngDarydium pierrei Hickel
16Kim giaoPodocarpus Wallichianus PreslHoàng đàn giA
17Kháo tíaMachilus odoratissima Nees.Re vàng
18Kháo dầuNothophoebe sp.
19Long nãoCinamomum camphora NeesDạ hương
20MítArtocarpus integrifolia Linn
21MỡManglietia glauca Anet
22Re hươngCinamomum parthenoxylon Meissn.
23Re xanhCinamomum tonkinensis PitardNhè xanh
24Re đỏCinamomum tetragonum A.Chev.
25Re gừngLitsea annanensis H.Lec.
26Sến bo boShorea hypochra Hance
27Sến đỏShorea harmandi Pierre
28SụPhoebe cuneata Bl.
29So đo côngBrownlowia denysiana PierreLo bò
30Thông ba láPinus khasya RoyleNgô 3 lá
31Thông nàngPodocarpus imbricatus BlBạch tùng
32Vàng tâmManglietia fordiana Oliv.
33ViếtMadiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam.
34Vên vênAnisoptera cochinchinensis Pierre

Nhóm V – Nhóm gỗ có tỷ trọng tầm trung, được dùng phổ biến sản xuất đồ gỗ nội thất và xây dựng

NHÓM V – Nhóm gỗ có tỷ trọng tầm trung, được dùng phổ biến sản xuất đồ gỗ nội thất và xây dựng
NHÓM V – Nhóm gỗ có tỷ trọng tầm trung, được dùng phổ biến sản xuất đồ gỗ nội thất và xây dựng

Đây là nhóm gỗ có tỷ trọng ở mức trung bình, thích hợp với nhu cầu bình dân, đơn giản mà không cầu kỳ. Các loại gỗ trong nhóm này có tỷ trọng mức trung bình nhưng độ bền cao, có khả năng chịu ẩm và chống mòn rất tốt. Gỗ có khả năng chịu được các va đập ở mức độ trung bình. Các thiết kế nội thất được cấu tạo từ loại gỗ thuộc nhóm này thường ít bị ảnh hưởng đến chất lượng hay kết cấu hình dáng.

Nhóm V – Nhóm gỗ có tỷ trọng tầm trung, được dùng phổ biến sản xuất đồ gỗ nội thất và xây dựng
STTTÊN LOẠI GỖTÊN KHOA HỌCTÊN ĐỊA PHƯƠNG
1Bản xeAlbizzia lucida Benth.
2Bời lời giấyLitsea polyantha Juss
3Ca buPleurostylla opposita Merr. et Mat.
4Chò lôngDipterocarpus pilosus Roxb.
5Chò xanhTerminalia myriocarpa Henrila
6Chò xótSchima crenata Korth
7Chôm chômNephelium bassacense Pierre
8Chùm baoHydnocarpus anthelminthica Pierre
9Cồng tíaCallophyllum saigonensis Pierre
10Cồng trắngCallophyllum dryobalanoides Pierre
11Cồng chìmCallophyllum sp.
12Dải ngựaSwietenia mahogani Jaco.
13DầuDipterocarpus sp.
14Dầu ráiDipterocarpus alatus Roxb.
15Dầu chaiDipterocarpus intricatus Dyer
16Dầu đỏDipterocarpus duperreanus Pierre
17Dầu nướcDipterocarpus jourdanii Pierre
18Dầu sơnDipterocarpus tuberculata Roxb.
19Giẻ gaiCastanopsis tonkinensis Seen
20Giẻ gai hạt nhỏCastanopsis chinensis Hance
21Giẻ thơmQuercus sp.
22Giẻ cauQuercus platycalyx Hickel et camus
23Giẻ cuốngQuercus chrysocalyx Hickel et camus
24Giẻ đenCastanopsis sp.
25Giẻ đỏLithocarpus ducampii Hickel etA.camus
26Giẻ mỡ gàCastanopsis echidnocarpa A.DC.
27Giẻ xanhLithocarpus pseudosundaica(Kickel et A.Camus) Camus
28Giẻ sồiLithocarpus tubulosa CamusSồi vàng
29Giẻ đề xiCastanopsis brevispinula Hickel et camus
30Gội tẻAglaia sp.Gội gác
31Hoàng linhPeltophorum dasyrachis Kyrz
32Kháo mậtCinamomum sp.
33Nephelium sp.Khé
34Kè đuôi dôngMakhamia cauda-felina Craib.
35KẹnAesculus chinensis Bunge
36Lim vangPeltophorum tonkinensis PierreLim xẹt
37Lõi thọGmelina arborea Roxb.
38MuồngCassia sp.Muồng cánh dán
39Muồng gânCassia sp.
40Mò gỗCryptocarya obtusifolia Mer
41Mạ sưaHelicia cochinchinensis Lour
42NangAlangium ridley king
43Nhãn rừngNéphélium sp.
44Phi laoCasuarina equisetifolia Forst.Dương liễu
45Re bàuCinamomum botusifolium Nees
46Sa mộcCunninghamia chinensis R.Br
47Sau sauLiquidambar formosana hanceTáu hậu
48Săng táu
49Săng đáXanthophyllum colubrinum Gagnep.
50Săng trắngLophopetalum duperreanum Pierre
51Sồi đáLithocarpus cornea RehdSồi ghè
52SếuCeltis australis persoonÁp ảnh
53Thành ngạnhCratoxylon formosum B.et H.
54Tràm sừngEugenia chanlos Gagnep.
55Tràm tíaSysygium sp
56ThíchAcer decandrum NerrillThích 10
57Thiều rừngNéphelium lappaceum LinhVải thiều
58Thông đuôi ngựaPinusmassonisca LambertThông tầu
59Thông nhựaPinusmerkusii J et ViersThông ta
60Tô hạp điện biênAltmgia takhtadinanii V.T.Thái
61Vải guốcMischocarpus sp.
62Vàng kiêngNauclea purpurea Roxb.
63VừngCareya sphaerica Roxb.
64Xà cừKhaya senegalensis A.Juss
65XoàiMangifera indica Linn

Xem thêm:

Nhóm VI – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, khả năng chống mối mọt thấp

Theo tiêu chuẩn trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì gỗ nằm trong nhóm VI có chất lượng thấp. Các loại gỗ thuộc nhóm đa số có tỷ trọng thấp, khá nhẹ. Bên cạnh đó nhóm gỗ này còn có khả năng chống mối mọt kém, rất dễ bị sâu mọt tấn công phá hoại. Với độ chịu nhiệt kém nên những loại gỗ nhóm này rất dễ cong vênh và gây mất thẩm mỹ.

Loại gỗ này thường được sử dụng để cấu tạo những đồ nội thất nhỏ, giá rẻ với có hạn sử dụng nhất định. Hoặc có thể sử dụng để làm những vật dụng như đũa, thớt,… hoặc đồ thủ công mỹ nghệ.

Nhóm VI – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, khả năng chống mối mọt thấp
STTTÊN LOẠI GỖTÊN KHOA HỌCTÊN ĐỊA PHƯƠNG
1Ba khíaCophepetalum wallichi Kurz
2Bạch đàn chanhEucalyptus citriodora Bailey
3Bạch đàn đỏEucalyptus robusta Sm.
4Bạch đàn liễuEucalyptus tereticornis Sm.
5Bạch đàn trắngEucalyptus camaldulensis Deh.
6Bứa lá thuônGarcinia oblorgifolia Champ.
7Bứa nhàGarcinia loureiri Pierre
8Bứa núiGarcinia Oliveri Pierre
9Bồ kết giảAlbizzia lebbeckoides Benth.
10Cáng lòBetula alnoides Halmilton
11CầyIvringia malayana OliverKơ-nia
12Chẹo tíaEngelhardtia chrysolepis Hance
13Chiêu liêuTerminalia chebula Roxb.
14Chò nếp
15Chò nâuDipterocarpus tonkinensis A.Chev.
16Chò nhaiAnogeissus acuminata Wallrâm
17Chò ổiPlatanus KerriiChò nước
18DaCerlops divers
19ĐướcRhizophora conjugata Linh.
20Hậu phátCinamomum iners ReinwQuế lợn
21Kháo chuôngActinodaphne sp.
22KháoSymplocos ferruginea
23Kháo thốiMachilus sp.
24Kháo vàngMachilus bonii H.Lec.
25KhếAverrhoa carambola Linn.
26Lòng mangPterospermum diversifolium Blume
27Mang kiêngPterospermum truncatolobatum Gagnep.
28Mã nhâm
29Mã tiềnStrychosos nux – Vomica Linn.
30Máu chớKnemaconferta var tonkinensis Warbg.Huyết muông
31Mận rừngPranus triflora
32MắmAvicenia officinalis Linn.
33Mắc niễngEberhardtia tonkinensis H. Lec.
34Mít nàiArtocarpus asperula Gagret.
35Mù uCallophyllum inophyllum Linn.
36MuỗmMangifera foetida Lour.
37Nhọ nồiDiospyros erientha champNho nghẹ
38NhộiBischofia trifolia Bl.Lội
39Nọng heoHoloptelea integrifolia Pl.Chàm ổi. Hôi
40PhayDuabanga sonneratioides Ham.
41QuaoDoliohandrone rheedii Seen.
42QuếCinamomum cassia Bl.
43Quế xây lanCinamomum Zeylacicum Nees.
44Ràng ràng đáOrmosia pinnata
45Ràng ràng mítOrmosia balansae Drake
46Ràng ràng mậtOrmosia sp
47Ràng ràng tíaOrmosia sp.
48ReCinamomum albiflorum Nees.
49SângSapindus oocarpus Radlk.
50SấuDracontomelum duperreanum Pierre
51Sấu tíaSandorium indicum Cav.
52SồiCastanopsis fissa Rehd et Wils
53Sồi phăngQuercus resinifera A.Chev.Giẻ phảng
54Sồi vàng mépCastanopsis sp
55Săng bópEhretia acuminata R.Br.Lá ráp
56Trám hồngCanarium sp.Cà na
57TràmMelaleuca leucadendron Linn.
58Thôi baAlangium Chinensis Harms.
59Thôi chanhEvodia meliaefolia Benth.
60Thị rừngDiospyros rubra H.Lec.
61TrínSchima Wallichii Choisy
62Vẩy ốcDalbengia sp.
63Vàng rèMachilus trijugaVàng danh
64Vối thuốcSchima superba Gard et Champ.
65Vù hươngCinamomum balansae H.LecGù hương
66Xoan taMelia azedarach Linn.
67Xoan nhừSpondias mangifera Wied.
68Xoan đàoPygeum arboreum Endl. et Kurz
69Xoan mộcToona febrifuga Roen
70Xương cáCanthium didynum Roxb.

Xem thêm:

 Nhóm VII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị cong vênh, mối mọt và dễ chế biến

NHÓM VII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị cong vênh, mối mọt và dễ chế biến
NHÓM VII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị cong vênh, mối mọt và dễ chế biến

Các loại gỗ thuộc nhóm VII có tính năng tương tự với nhóm VI. Vì vậy mà đây là nhóm gỗ đứng gần cuối cùng về chất lượng. Độ bền và khả năng chống chịu của loại gỗ thuộc nhóm này nằm trong mức khá thấp. Chất liệu gỗ cũng sẽ rất dễ bị cong vênh khi sử dụng. Vì vậy mà giá thành của nhóm gỗ này thường tương đối rẻ.

Nhóm VII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị cong vênh, mối mọt và dễ chế biến
STTTÊN LOẠI GỖTÊN KHOA HỌCTÊN ĐỊA PHƯƠNG
1Cao suHevea brasiliensis Pohl
2Cả lồCaryodapnnopsis tonkinensis
3CámParinarium aunamensis Hance
4ChoaiTerminalia bellirica roxbBàng nhút
5Chân chimVitex parviflora Juss
6Côm lá bạcElaeocarpus nitentifolius Merr
7Côm tầngElaeocarpus dubius A.D.C
8Dung namSymplocos cochinchinensis Moore
9Gáo vàngAdina sessifolia Hook
10Giẻ bộpCastanopsis lecomtei Hickel et Camus
11Giẻ trắngQuercus poilanei Hickel et Camus
12Hồng rừngDiospyros Kaki Linn
13Hoàng mang lá toPterospermum lancaefolium Roxb
14Hồng quânFlacourtia cataphracta RoxbBồ quân, Mùng quân
15Lành ngạnh hôiCratoxylon ligustrinum BlThành ngạnh hôi
16Lọng bàngDillenia heterosepala Finetet Gagnep
17Lõi khoai
18MeTamarindus indica LinnChua me
19Lysidica rhodostegia Hance
20Vitex glabrata R. Br
21Mò cuaAlstonia scholaris R.BrMù cua, Sữa
22NgátGironniera subaequelis Planch
23Phayvi Sarcocephalus orientalis Merr
24Phổi bòMeliosma angustifolia Merr
25Rù rìCalophyllum balansae Pitard
26Răngvi Carallia sp
27Săng máuHorfieldia amygdalina Warbg
28SảngSterculia lanceolata CavanSăng vè
29Sâng mây
30Sở bàDillenia pantagyna Roxb
31Sổ con quayDillenia turbinata Gagnep
32Sồi bộpLithocarpus fissus OcstedVar. tonlinensis H. et C
33Sồi trắngPasania hemiphaerica Hicket et Camus
34SuiAntiaris toxicaria Lesch
35Trám đenCanarium nigrum Engl
36Trám trắngCanarium albrun Racusch
37Táu muốiVatica fleuxyana tardieu
38ThungTetrameles nudiflora R. Br.
39Tai nghéHymenodictyon excelsum WallTai trâu
40Thừng mựcWrightia annamensis
41Thàn mátMillettia ichthyochtona Drake
42Thầu tấuAporosa microcalyx Hassh
43ƯởiStoreulia lychnophlora Hance
44Vang trứngEndospermum sinensis Benth
45Vàng anhSaraca diversHoàng anh
46Xoan tâyDelonix regiaPhượng Vỹ

Xem thêm:

  • Gỗ Tràm là gỗ gì, thuộc nhóm mấy và có tốt không?

Nhóm VIII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng rất kém, khả năng cao bị mối mọt và độ bền kém

Đây là nhóm gỗ tuy có tỷ trọng nhẹ nhưng kháng mối mọt cao. Tuy nhiên các loại gỗ thuộc nhóm này thường có độ bền khá thấp. Chính vì vậy, những món đồ nội thất được sản xuất bởi gỗ nằm trong nhóm này sẽ không bền bỉ theo thời gian. Các cấu trúc gỗ thuộc nhóm này thường rất dễ bị ảnh hưởng khi bị va đập hoặc tác hại của nhiệt độ cũng như độ ẩm cao. Vậy nên, những loại gỗ này thường rất ít dược người dùng ưa chuộng trong thiết kế nội thất.

Nhóm VIII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng rất kém, khả năng cao bị mối mọt và độ bền kém
STTTÊN LOẠI GỖTÊN KHOA HỌCTÊN ĐỊA PHƯƠNG
1Ba bétMallotus cochinchinensis Lour
2Ba soiMacaranga denticulata Muell-Arg
3Bay thưaSterculia thorelii Pierre
4Bồ đềStyrax tonkinensis Pierre
5Bồ hònSapindus mukorossi Gaertn
6Bồ kếtGleditschia sinensis. Lam
7Bông bạcVernomia arborea Ham.
8BộpFicus ChampioniĐa xanh
9BoSterculia colorata Roxb
10Bung bíCapparis grands
11ChayArtocarpus tonkinensis A.Chev
12CócSpondiaspinnata Kurz
13CơiPterocarya tonkinensis Dode
14Dâu da bắcAllospondias tonkinensis
15Dâu da xoanAllospondias lakonensis Stapf
16Dung giấySymplocos laurina WallDung
17DàngScheffera octophylla Hams
18Duối rừngCoclodiscus musicatus
19ĐềFicus religiosa Linn.
20Đỏ ngọnCratoxylon prunifolium Kurz.
21GáoAdina polycephala Benth
22GạoBombax malabaricum D.C
23GònEriodendron anfractuosum D.CBông gòn
24GioiEugenia jambos LinnRoi, Đào tiên
25HuMallotus apelta Muell. ArgThung
26Hu lôngMallotus barbatus Muell. Arg
27Hu đayTrema orientalis Bl.
28Lai rừngAluerites moluccana Willd
29LaiCrypeteronia paniculata
30LôiCrypeteronia paniculata
31Mán đĩaPithecolobium clyperia var acumianata Gagnep
32Mán đĩa trâuPithecolobium lucidum benth
33MốpAlstonia spathulata Blume
34Muồng trắngZenia insignis chun
35Muồng gaiCassia arabicaMuống mít
36NóngSideroxylon sp
37Núc nắcOroxylum indicum Vent
38Ngọc lan tâyCananga odorata Hook et Thor
39SungFicus racemosa
40Sồi bấcSapium discolor Muell-Arg
41So đũaSesbania paludosa
42Sang nướcHeynea trijuga Roxb
43Thanh thấtAilanthus malabarica D.C
44TrẩuAleurites montara willd
45Tung trắngHeteropanax fragans Hem
46TrômSterculia sp
47VôngErythrina indica Lam.

Xem thêm:

Các loại gỗ được phép gia công chế biến để xuất khẩu

Các loại gỗ được phép gia công chế biến để xuất khẩu
Các loại gỗ được phép gia công chế biến để xuất khẩu

Dưới đây là danh sách những loại gỗ tự nhiên được phép xuất khẩu hay chế biến sản phẩm để xuất khẩu. Quý khách có thể tham khảo thêm các nội dung “Về việc xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản” theo Số: 664-TTg đã được Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải ký vào ngày 18/10/1995 đến nay vẫn còn hiệu lực với các văn bản khác liên quan để thực hiện sao cho đúng.

Các loại gỗ được phép gia công chế biến để xuất khẩu
STTTÊN LOẠI GỖTÊN KHOA HỌCNHÓM GỖ
1Giáng hươngPterocarpus Pedatus PierreNhóm 1
2Trắc đenDalbergia Nigrescens KuizNhóm 1
3Gụ lauSindora tonkinen SisNhóm 1
4MunDiospyros MunNhóm 1
5Cẩm nghệDalbergia Bariaen Sis PierreNhóm 1
6Bằng Lăng cườmLagerstroemia AngustifioliaNhóm 1
7Bách xanhCalocedrus MacrolepisNhóm 1
8Bằng lăng ổiLagerstroemia AngustifioliaNhóm 1
9Cẩm laiDalbergia Baplaen Sis PierreNhóm 1
10Cẩm liênPentame Seamen SisNhóm 1
11Hoàng đànCupressus FunebrisendlNhóm 1
12Giáng hươngPterocarpus pedatus PierreNhóm 1
13Hương tíaPterocarpus SPNhóm 1
14TraiFagraea Frahans RoxbNhóm 1
15Gò mậtSindora Cochinchinen SisNhóm 1
16Gò biểmSindora Iracitime PierreiNhóm 1
17Muồng đenCassia SiameaNhóm 1
18Gò đỏPahudia cochinchinen SisNhóm 1
19Sao xanhHopea Ferrea PierreNhóm 2
20Căm xeXylia DolabrifornusNhóm 2
21Chà ramHomalium CeylaniumNhóm 2
22Lim xanhErythophloeum FordiiNhóm 2
23Sao xanhHopea Ferrea PierreNhóm 2
24Sao đenHopea OdorataNhóm 2
25Sến mùShoepa cochinchinen SisNhóm 2
26Kiền kiềnHopea Pierre HanceNhóm 2
27XoayDialum cochinchinensisNhóm 2
28Chiêu liêuTerminalia Ivorien SisNhóm 3
29Dầu trà bengDipterocarpus ObtusifoliusNhóm 3
30Bình linhVitex PubescensNhóm 3
31Bằng lăng giấyLagerstroemia TomentosaNhóm 3
32Bằng lăngLagerstroemia SpNhóm 3
33Chò chỉParashorea StellataNhóm 3
34Cà ổiCastaropsis IndicaNhóm 3
35Trường quánhNephelium ChryseumNhóm 3
36TếchTecTona GrandisNhóm 3
37Vên vênAnisoptera cochinchinensisNhóm 3
38Mít taPinus KesiyaNhóm 4
39Bạch tùngPodocarpus ImbricatusNhóm 4
40Dầu lôngDapterocarpus SpNhóm 4
41Re trắngLitsera SpNhóm 4
42GiổiTalauma GioiNhóm 4
43IrokoLophora ExcelsaNhóm 4
44Kháo tíaMachilium OdoratissimaNhóm 4
45Long NãoCinamomum ComphoraNhóm 4
46Lo boBrownlovia TabularisNhóm 4
47Dầu song nàngDipterocarpus DyeriNhóm 4
48Trâm đấtSyzygium SpNhóm 5
49Thia maSwiettaria SpNhóm 5
50Thành ngạnhCratoxylon FormosumNhóm 5
51Vàng kiêngNaudea PurpureaNhóm 5
52Phi laoCasuarina EquisetifoliaNhóm 5
53Thông 2 láPinus Mekusii JungNhóm 5
54Xà cừKhaya Seneglen SisNhóm 5
55Xoài thanh caMangifera IndicaNhóm 5
56Trâm sừngEugenia Chanlos MyrtaceaeNhóm 5
57Dầu ráiDipterocarpus AlatusNhóm 5
58Dầu đỏDipterocarpus Puperreanus PierreNhóm 5
59Chò xanhTerminalia MyriocarpaNhóm 5
60Giẻ sừngPasanta ThomsoniNhóm 5
61Nhãn rừngNephelium SpNhóm 5
62Dái ngựaSwittenia MahoganiNhóm 5
63CầyIrvingia MalayanyNhóm 6
64Mã tiềnStry chosos nusNhóm 6
65Mận rừngPrunus trifloraNhóm 6
66Bạch đàn đỏEucalptus RobustaNhóm 6
67Nhọ nồiDiospyros ErienthaNhóm 6
68Ceriops DiversNhóm 6
69Thị trắngDiospyros SpNhóm 6
70Lim xẹtPeltophorum tonkinensisNhóm 6
71QuaoĐolichDnrone RheediiNhóm 6
72Chiêu liêuTerminalia Ivorien SisNhóm 6
73CáyIrvingia MalayanyNhóm 6
74Keo lá tràmAcisia AuriculiformisNhóm 7
75DaArtocarpus AsperulaNhóm 6
76Xoan mộcTooma Suremi MoorNhóm 6
77Sấu tíaSandoricum IndicumNhóm 6
78Xoan taMelia AdedarachNhóm 6
79Xoan đàoPygeum ArboreumNhóm 6
80Trám trắngCanarium SpNhóm 6
81SấuDracontomelum DuperreanumNhóm 6
82Vàng vèMachilus TrijugaNhóm 6
83Bạch đàn đỏEucalptus RobustaNhóm 6
84Bạch đàn trắngEucalptus Camaldulen SisNhóm 6
85Săng mãCarallia LucidaNhóm 7
86Điệp phèo heoEnteralobirum CyclocarpumNhóm 7
87Gáo vàngAdina SessilifolliaNhóm 7
88Thừng mứcWrightia Annamen SisNhóm 7
89Cám hồngParinarium Annamen SisNhóm 7
90GạoBombax MalabarycumNhóm 8
91GònCeiba PentadraNhóm 8
92Trôm thốtSterculia FoetidaNhóm 8
93Vông nemErythrina IndicaNhóm 8
94ChayAstocarpus TnkinensisNhóm 8

Danh sách các loại gỗ bị cấm khai thác ở Việt Nam

Trong bảng phân loại nhóm gỗ tại thị trường Việt Nam với 8 nhóm ở trên thì một số loại gỗ thuộc diện cấm khai thác hay khai thác hạn chế theo các giấy phép nghiêm ngặt. Đây đều là những loại gỗ thuộc dòng gỗ quý hiếm, từng bị khai thác quá mức nên dẫn đến nguy cơ bị bị tuyệt chủng và cần được quản lý, bảo vệ.

Danh sách các loại gỗ bị cấm khai thác ở Việt Nam
Danh sách các loại gỗ bị cấm khai thác ở Việt Nam

Theo Nghị định số 18/HĐBT của Chính phủ từ ngày 17/1/1992 về qui định danh mục các thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm, chế độ quản lý, bảo vệ. Những loại gỗ nằm trong hai nhóm IA và IIA dưới đây sẽ thuộc diện cấm khai thác tại Việt Nam.

Nhóm IA

Nhóm IA : Nhóm gỗ bị cấm khai thác
STTTÊN GỖTÊN KHOA HỌC
1Gỗ Bách XanhCalocedrusmacrolepis
2Gỗ Thông đỏTaxus chinensis
3Gỗ Phỉ 3 mũiCephalotaxus fortunei
4Gỗ Thông trePodocarpus neriifolius
5Gỗ Thông Pà còPinus Kwangtugensis
6Gỗ Thông Đà lạtPinus dalattensis
7Gỗ Thông nướcGlyptostrobus pensilis
8Gỗ Hinh đá vôiKeteleeria calcarea
9Gỗ Sam bôngAmentotaxus argotenia
10Gỗ Sam lạnh Abies nukiangensis
11Gỗ Trầm (gió bầu)Aquilaria crassna
12Gỗ Hoàng đànCopressus Torulosa
13Gỗ Thông 2 lá dẹtDucampopinus krempfii

Xem thêm:

Nhóm IIA

Nhóm IIA: Nhóm gỗ bị cấm khai thác
STTTÊN LOẠI GỖTÊN KHOA HỌC
1Gỗ cẩm lai:
– Cẩm lai Bà Rịa– Dalbergia oliverii Gamble
– Cẩm lai– Dalbergia bariaensis
– Cẩm lai Đồng Nai– Dalbergia oliverii Gamble
2Gỗ Cà te (Gõ đỏ)Afzelia xylocarpa
3Gỗ Gụ:
– Gụ mật– Sindora cochinchinenensis
– Gụ lau– Sindora tonkinensis – A.Chev
4Gỗ Giáng hương:
– Giáng hương– Pterocarpus pedatus Pierre
– Giáng hương Cam bốt– Pterocarpus cambodianus Pierre
– Giáng hương mắt chim– Pterocarpus indicus Wild
5Gỗ Lát:
– Lát hoa– Chukrasia tabularis A.juss
– Lát da đồng– Chukrasia sp
– Lát chun– Chukrasia sp
6Gỗ Trắc
– Trắc– Dalbergiacochinchinenensis Pierre
– Trắc dây– Dalbergia annamensis
– Trắc Cam bốt– Dalbergia combodiana Pierre
7Gỗ Pơ muFokienia hodginsii A.Henry et Thomas
8Gỗ Mun:
–   Mun– Diospyros mun H.lec
–   Mun sọc– Diospyros SP
9Gỗ ĐinhMarkhamia pierrei
10Gỗ Sến mậtMadhuca pasquieri
11Gỗ NghiếnBurretiodendron hsienmu
12Gỗ Lim xanhErythophloeum fordii
13Gỗ Kim giaoPadocapus fleuryi
14Gỗ Ba gạcRauwolfia verticillata
15Gỗ Ba kíchMorinda offcinalis
16Gỗ Bách hợplilium brownii
17Gỗ Sâm ngọc linh Panax vietnammensis
18Gỗ Sa nhânAnomum longiligulare
19Gỗ Thảo quảAnomum tsaoko

Xem thêm:

Trên đây Kovisan đã giới thiệu quý khách tham khảo tổng hợp bảng phân loại nhóm gỗ dựa theo tiêu chuẩn Việt Nam mới nhất cũng như các thông tin hữu ích có liên quan. Nếu quý khách có nhu cầu mua sàn gỗ với giá rẻ nhất, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:

Thông tin liên hệ:

Hotline: 082.555.0.555.

Website: Kovisan.com

Địa chỉ: T3 – Số 24 – Lô D7, Khu Đô Thị Mới Geleximco, Đ. Lê Trọng Tấn, La Phù, Hoài Đức, Hà Nội

0/5 (0 Reviews)

Với tầm nhìn và sứ mệnh, mong muốn đưa Kovisan trở thành thương hiệu hàng đầu uy tín trong và ngoài nước cung cấp các dòng sản phẩm sàn gỗ giá cả hợp lý. Góp phần nâng cao chất lượng không gian sống của người sử dụng.

Bạn cần tư vấn về Sàn Gỗ? Gọi ngay Hotline: 082.5550555

    *

    *

    *

    *

    Bài viết liên quan

    Sàn gỗ công nghiệp

    Sàn gỗ tự nhiên

    Sàn gỗ ngoài trời

    Sàn nhựa vân gỗ

    Sàn thể thao đa năng

    phụ kiện sàn gỗ

    082.5550555
    Chọn MENU X
    Facebook Zalo Tiktok
    Top