Ngày nay, gỗ tự nhiên là một trong những nhóm vật liệu được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi cho nhiều mục đích khác nhau. Theo tiêu chuẩn Việt Nam đang hiện hành, các dòng gỗ tự nhiên được phân chia thành 8 nhóm với 2 nhóm đặc biệt là IA và IIA – những loại gỗ cấm khai thác. Để quý khách dễ hiểu và có thể so sánh đối chiếu khi cần, bài viết này Kovisan sẽ giới thiệu cụ thể tổng hợp bảng phân loại nhóm gỗ theo tiêu chuẩn và chi tiết các thông tin liên quan.
Tầm quan trọng của việc phân loại nhóm gỗ việt nam
Việc phân loại các loại gỗ vào các nhóm khác nhau có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý hành vi khai thác, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, và ngăn chặn tình trạng khai thác rừng không kiểm soát. Quá trình này góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên rừng quý báu cho đất nước và giúp duy trì cân bằng trong hệ sinh thái.
Ngoài ra, việc phân loại gỗ giúp các doanh nghiệp và chủ đầu tư hiểu rõ hơn về từng loại gỗ, từ đó dễ dàng hơn trong việc lựa chọn loại gỗ phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng. Đồng thời, người tiêu dùng cũng được hỗ trợ để có sự lựa chọn tự chủ hơn trong việc phân biệt giá trị của sản phẩm gỗ, giảm thiểu sự tăng giá không đồng đều dựa trên dòng gỗ.
Tiêu chuẩn và căn cứ để phân loại các nhóm gỗ
Cơ sở pháp lý: Theo quyết định số 2198 – CNR Bộ Lâm Nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) đã ban hành vào ngày 26/11/1977 quy định bảng phân loại nhóm gỗ sử dụng tạm thời thống nhất trong cả nước. Có hiệu lực áp dụng chính thức từ 01/01/1978 và được điểu chỉnh bổ sung tại Quyết định 334/CNR được ban hành ngày 10-5-1988 của Bộ Lâm Nghiệp về điều chỉnh phân loại xếp hạng một vài chủng loại gỗ sử dụng.
Theo đó, khoảng 500 loại cây gỗ được phân thành 8 nhóm chính, với 2 nhóm đặc biệt đó là IA (1a) và IIA (2a) – những loại gỗ tự nhiên quý, đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng và bị cấm khai thác tại Việt Nam. Những loại gỗ tự nhiên khác nếu phát hiện về sau mà chưa nằm trong Bảng phân loại nhóm gỗ thì sẽ được địa phương, Cục Lâm Nghiệp kết hợp với các đơn vị có liên quan đề xuất lên trên Bộ để bổ sung.
Tỉ trọng của gỗ chính là tiêu chuẩn quan trọng để có thể phân loại gỗ tự nhiên thuộc nhóm nào. Để xác định dược tỷ trọng của các loại gỗ cũng như làm cơ sở so sánh xếp hạng thì gỗ được đo lúc độ ẩm dưới 15%. Gỗ càng nặng thì có tính chất cơ lý càng cao, cụ thể như:
- Gỗ thật nặng: Tỷ trọng sẽ từ 0.95 – 1.40 kg/1m3
- Gỗ nặng: Tỷ trọng sẽ từ 0.80 – 0.95 kg/1m3
- Gỗ nặng trung bình: Tỷ trọng sẽ từ 0.65 – 0.80 kg/1m3
- Gỗ nhẹ: Tỷ trọng sẽ từ 0.50 – 0.65 kg/1m3
- Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng sẽ từ 0.20 – 0.50 kg/1m3
- Gỗ siêu nhẹ: Tỷ trọng sẽ từ 0.04 – 0.20 kg/1m3
Theo đó, các nhóm gỗ cụ thể sẽ được xếp vào 8 nhóm như sau:
- Nhóm I: Nhóm gỗ tỷ trọng nặng – thật nặng, là những cây gỗ quý có vân thớ, có màu sắc đẹp, có hương thơm, có độ bền và giá trị kinh tế cao.
- Nhóm II: Nhóm gỗ tỷ trọng nặng – thật nặng, cốt gỗ cứng và khả năng chịu lực cao.
- Nhóm III: Nhóm gỗ tỷ trọng nặng (nhưng nhẹ, mềm hơn nhóm II và nhóm I), có sức bền, có sức chịu lực cao và có độ dẻo dai lớn.
- Nhóm IV: Nhóm gỗ tỷ trọng trung bình – nặng, thớ mịn, tương đối bền, quá trình gia công chế biến dễ dàng.
- Nhóm V: Nhóm gỗ tỷ trọng trung bình, ứng dụng rộng rãi trong xây dựng và đóng đồ đạc.
- Nhóm VI: Nhóm gỗ tỷ trọng nhẹ – trung bình, có sức chịu đựng kém, rất dễ bị mối mọt nhưng lại rất dễ chế biến.
- Nhóm VII: Nhóm gỗ tỷ trọng nhẹ, có sức chịu lực kém và sức chống mối mọt yếu.
- Nhóm VIII: Nhóm gỗ tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực rất kém và khả năng bị mối mọt cao.
(Các tính năng và đặc điểm trên mang tính tương đối, nhiều loại gỗ có những yếu tố đặc thù riêng)
Bảng phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam
Ở trên ta đã được xem chi tiết về căn cứ pháp lý cũng như tiêu chuẩn để có thể phân chia nhóm gỗ. Dưới đây sẽ là cụ thể loại gỗ theo từng nhóm từ 1 đến 8 theo bảng phân loại nhóm gỗ hiện nay.
Nhóm I – Nhóm gỗ quý hiếm, đang được bảo tồn
Trong bảng phân loại nhóm gỗ tại thị trường Việt Nam thì gỗ nhóm I chính là những loại gỗ hiếm gặp. Tiêu chuẩn chính của các loại gỗ nằm trong nhóm này là gỗ có màu sắc và vân gỗ đẹp. Gỗ có hương thơm và rất khan hiếm, với giá trị kinh tế cao nhất. Các loại gỗ trong nhóm này thường được dùng làm đồ mỹ nghệ hay trang trí nội thất cao cấp. Chính ví giá trị sử dụng, có giá trị kinh tế cao, nên các thân gỗ nhóm 1 thường bị khai thác một cách quá mức, vượt ngưỡng cho phép.
Nhóm I – Nhóm gỗ quý hiếm, đang được bảo tồn | |||
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bằng Lăng Cườm | Lagerstroemia angustifolia Pierre | |
2 | Cẩm lai | Dalbergia Oliverii Gamble | |
3 | Cẩm lai Bà Rịa | Dalbergia bariensis Pierre | |
4 | Cẩm lai Đồng Nai | Dalbergia dongnaiensis Pierre | |
5 | Cẩm liên | Pantacme siamensis Kurz | Cà gần |
6 | Cẩm thị | Diospyros siamensis Warb | |
7 | Dáng hương | Pterocarpus pedatus Pierre | |
8 | Dáng hương căm-bốt | Pterocarpus cambodianus Pierre | |
9 | Dáng hương mắt chim | Pterocarpus indicus Willd | |
10 | Dáng hương quả lớn | Pterocarpus macrocarpus Kurz | |
11 | Du sam | Keteleeria davidianaBertris Beissn | Ngô tùng |
12 | Du sam Cao Bằng | Keteleeria calcaria Ching | |
13 | Gõ đỏ | Pahudia cochinchinensis | Hồ bì |
14 | Gụ | Sindora maritima Pierre | |
15 | Gụ mật | Sindora cochinchinensis Baill | Gõ mật |
16 | Gụ lau | Sindora tonkinensis A.Chev | Gõ lau |
17 | Hoàng đàn | Cupressus funebris Endl | Huỳnh đàn |
18 | Huệ mộc | Dalbergia sp | |
19 | Huỳnh đường | Disoxylon loureiri Pierre | |
20 | Hương tía | Pterocarpus sp | |
21 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A.Juss | |
22 | Lát da đồng | Chukrasia sp | |
23 | Lát chun | Chukrasia sp | |
24 | Lát xanh | Chukrasia var. quadrivalvis Pell | |
25 | Lát lông | Chukrasia var.velutina King | |
26 | Mạy lay | Sideroxylon eburneum A.Chev. | Sến đất hoa trùm |
27 | Mun sừng | Diospyros mun H.Lec | |
28 | Mun sọc | Diospyros sp | |
29 | Muồng đen | Cassia siamea lamk | |
30 | Pơ-mu | Fokienia hodginsii A.Henry et thomas | |
31 | Sa mu dầu | Cunninghamia konishii Hayata | |
32 | Sơn huyết | Melanorrhoea laccifera Pierre | SƠN TIÊU, SƠN RỪNG |
33 | Sưa | Dalbergia tonkinensis Prain | |
34 | Thông ré | Ducampopinus krempfii H.Lec | |
35 | Thông tre | Podocarpus neriifolius D.Don | |
36 | Trai (Nam Bộ) | Fugraea fragrans Roxb. | |
37 | Trắc Nam Bộ | Dalbergia cochinchinensis Pierre | |
38 | Trắc đen | Dalbergia nigra Allen | |
39 | Trắc Căm-bốt | Dalbergia cambodiana Pierre | |
40 | Trầm hương | Aquilaria Agallocha Roxb. | Trầm, Aquilaria crassna |
41 | Trắc vàng | Dalbergia fusca Pierre |
Xem thêm:
- Các loại gỗ nhóm 1, 1A tại Việt Nam? Đặc tính và ứng dụng?
Nhóm II – Nhóm gỗ có trọng lượng nặng, cứng, tỷ trọng lớn
Đây là nhóm gỗ có cốt gỗ nặng, cứng với tỷ trọng lớn và được đánh giá là một trong những loại gỗ bền nhất. Các loại gỗ thuộc nhóm này được dùng nhiều trong nội thất bởi có độ bền chắc, có khả năng chống lại mối mọt và nhiệt độ hiệu quả. Ngoài ra, đối với những gia đình có nhu cầu lớn về nội thất thường chọn nhóm gỗ này để có thể đáp ứng nhu cầu. Đồ nội thất được làm từ gỗ trong nhóm này có khả năng chịu ẩm, khả năng chịu nhiệt nên thường được ứng dụng trang trí ban công hay làm cầu thang ngoài trời,…
Nhóm II – Nhóm gỗ có trọng lượng nặng, cứng, tỷ trọng lớn | |||
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Căm xe | Xylia dolabriformis Bent | |
2 | Da đá | Xylia kerrii Craib et Hutchi | |
3 | Dầu đen | Dipterocarpus sp | |
4 | Đinh | Markhamia stipulata Seem | |
5 | Đinh gan gà | Markhamia sp | |
6 | Đinh khét | Radermachera alata P.Dop | Đinh cánh |
7 | Đinh mật | Spuchodeopsis collignonii P.Dop | |
8 | Đinh thối | Hexaneurocarpon brilletii P.Dop | |
9 | Đinh vàng | Haplophragma serratum P.Dop | Đinh vàng quả khía |
10 | Đinh vàng Hòa Bình | Haplophragma hoabiensis | |
11 | Đinh xanh | Radermachera brilletii P.Dop | Đinh vàng |
12 | Lim xanh | Erythrophloeum fordii Oliv. | Lim |
13 | Nghiến | Parapentace tonkinensis Gagnep | |
14 | Kiền kiền | Hopea pierrei Hance | (Phía Nam) |
15 | Săng đào | Hopea ferrea Pierre | Săng đá |
16 | Sao xanh | Homalium caryophyllaceum Benth. | Chây, chà ran cẩm |
17 | Sến mật | Fassia pasquieri H.Lec | Sến trồng |
18 | Sến cát | Fosree cochinchinensis Pierre | Sến mủ |
19 | Sến trắng | ||
20 | Táu mật | Vatica tonkinensis A.chev. | Táu lá ruối, Táu lá nhỏ |
21 | Táu núi | Vatica thorelii Pierre | Táu nuớc, Làu táu nước |
22 | Táu nước | Vatica philastreama Pierre | Táu núi, Làu táu nước |
23 | Táu mắt quỷ | Hopea sp (Hopea mollissima) | |
24 | Trai lý | Garcimia fagraceides A.Chev | Trai |
25 | Xoay | Dialium cochinchinensis Pierre | Xây, Lá Mé |
26 | Vắp | Mesua ferrea Linn | Dõi |
27 | Lát khét | Chukrasia sp | Chò vảy |
Xem thêm:
- Danh sách gỗ nhóm 2 tại Việt Nam: Đặc điểm và ứng dụng
Nhóm III – Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn và có độ dẻo dai hơn
Nhóm III là nhóm gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai và độ bền cao. Nhóm gỗ này có ưu điểm nổi bật chính là độ chịu lực rất tốt. Vì vậy rất thích hợp để thi công các đồ nội thất đòi hỏi về yêu cầu độ chịu lực và bền cao. Nhóm gỗ này khi đưa vào để sử dụng rất bền và rẻ hơn nhiều và dễ tìm mua hơn so với các loại gỗ thuộc nhóm khác.
Nhóm III – Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn và có độ dẻo dai hơn | |||
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bằng lăng nước | Lagerstroemia flos-reginae Retz | |
2 | Bằng lăng tía | Lagerstroemia loudoni Taijm | |
3 | Bình linh | Vitex pubescens Vahl | |
4 | Cà chắc | Shorea Obtusa Wall | Chò núi, Cà chí |
5 | Cà ổi | Castanopsis indica A.DC. | Dẻ gai |
6 | Chai | Shorea vulgaris Pierre | Chò núi, Cà chắc |
7 | Chò chỉ | Parashorea stellata Kury. | Chò đen |
8 | Chò chai | Shorea thorelii Pierre | Chai |
9 | Chua khét | Chukrasia sp | |
10 | Chự | Litsea longipes Meissn | Dự, Kháo xanh |
11 | Chiêu liêu xanh | Terminalia chebula Retz | Chiêu liêu hồng, kha tử, xàng, tiếu |
12 | Dâu vàng | ||
13 | Huỳnh | Heritiera cochinchinensis Kost | Huẩn, Huỷnh |
14 | Lát khét | chukrasia sp | |
15 | Lau táu | Vatica dyeri King | Táu trắng |
16 | Loại thụ | Pterocarpus sp | Giáng hương |
17 | Re mit | Actinodaphne sinensis Benth | Bời lời lá thuôn |
18 | Săng lẻ | Lagerstroemia tomentosa Presl | Bằng lăng lông |
19 | Sao đen | Hopea hainanensis Merr et Chun | Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh) |
20 | Sao hải nam | Hopea hainanensis Merr et | Chun Sao lá to (Kiền Nghệ Tĩnh) |
21 | Tếch | Tectona grandis Linn | Giá tỵ |
22 | Trường mật | Paviesia anamonsis | |
23 | Trường chua | Nephelium chryseum | Chôm Chôm |
24 | Vên vên vàng | Shorea hypochra Hance | Vên Vên nghệ, Dên Dên |
Nhóm IV – Nhóm gỗ có tông màu tự nhiên, thớ mịn và rất dễ gia công
Theo bảng phân loại nhóm gỗ thì đây là nhóm gỗ có giá trị thẩm mỹ ở mức tương đối cao. Các loại gỗ được xếp vào nhóm này thì đều có thớ mịn, có vân đẹp và tự nhiên. Chất gỗ có tính thẩm mỹ cao khiến cho thị trường đặc biệt ưa chuộng loại gỗ này. Những năm gần đây, nhóm gỗ IV được yêu thích trong việc sử dụng để chế tạo nội thất gia đình. Ngoài ra, đặc tính chịu nhiệt chịu ẩm tốt khiến cho giá trị của các loại gỗ nằm trong nhóm IV được nâng tầm.
Nhóm IV – Nhóm gỗ có tông màu tự nhiên, thớ mịn và rất dễ gia công | |||
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bời lời | Litsea laucilimba | Bời lời quả to |
2 | Bời lời vàng | Litsea Vang H.Lec. | |
3 | Cà duối | Cyanodaphne cuneata Bl. | |
4 | Chặc khế | Disoxylon translucidum Pierre | |
5 | Chau chau | Elacorarpus tomentosus DC | Côm lông |
6 | Dầu mít | Dipterocarpus artocarpifolius Pierre | |
7 | Dầu lông | Dipterocarpus sp | |
8 | Dầu song nàng | Dipterocarpus dyeri Pierre | |
9 | Dầu trà beng | Dipterocarpus obtusifolius Teysm | |
10 | Gội nếp | Aglaia gigantea Pellegrin | |
11 | Gội trung bộ | Aglaia annamensis Pellegrin | |
12 | Gội dầu | Aphanamixis polystachya J.V.Parker | |
13 | Giổi | Talauma giổi A.Chev. | |
14 | Hà nu | Ixonanthes cochinchinensis Pierre | |
15 | Hồng tùng | Darydium pierrei Hickel | |
16 | Kim giao | Podocarpus Wallichianus Presl | Hoàng đàn giA |
17 | Kháo tía | Machilus odoratissima Nees. | Re vàng |
18 | Kháo dầu | Nothophoebe sp. | |
19 | Long não | Cinamomum camphora Nees | Dạ hương |
20 | Mít | Artocarpus integrifolia Linn | |
21 | Mỡ | Manglietia glauca Anet | |
22 | Re hương | Cinamomum parthenoxylon Meissn. | |
23 | Re xanh | Cinamomum tonkinensis Pitard | Nhè xanh |
24 | Re đỏ | Cinamomum tetragonum A.Chev. | |
25 | Re gừng | Litsea annanensis H.Lec. | |
26 | Sến bo bo | Shorea hypochra Hance | |
27 | Sến đỏ | Shorea harmandi Pierre | |
28 | Sụ | Phoebe cuneata Bl. | |
29 | So đo công | Brownlowia denysiana Pierre | Lo bò |
30 | Thông ba lá | Pinus khasya Royle | Ngô 3 lá |
31 | Thông nàng | Podocarpus imbricatus Bl | Bạch tùng |
32 | Vàng tâm | Manglietia fordiana Oliv. | |
33 | Viết | Madiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam. | |
34 | Vên vên | Anisoptera cochinchinensis Pierre |
Nhóm V – Nhóm gỗ có tỷ trọng tầm trung, được dùng phổ biến sản xuất đồ gỗ nội thất và xây dựng
Đây là nhóm gỗ có tỷ trọng ở mức trung bình, thích hợp với nhu cầu bình dân, đơn giản mà không cầu kỳ. Các loại gỗ trong nhóm này có tỷ trọng mức trung bình nhưng độ bền cao, có khả năng chịu ẩm và chống mòn rất tốt. Gỗ có khả năng chịu được các va đập ở mức độ trung bình. Các thiết kế nội thất được cấu tạo từ loại gỗ thuộc nhóm này thường ít bị ảnh hưởng đến chất lượng hay kết cấu hình dáng.
Nhóm V – Nhóm gỗ có tỷ trọng tầm trung, được dùng phổ biến sản xuất đồ gỗ nội thất và xây dựng | |||
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bản xe | Albizzia lucida Benth. | |
2 | Bời lời giấy | Litsea polyantha Juss | |
3 | Ca bu | Pleurostylla opposita Merr. et Mat. | |
4 | Chò lông | Dipterocarpus pilosus Roxb. | |
5 | Chò xanh | Terminalia myriocarpa Henrila | |
6 | Chò xót | Schima crenata Korth | |
7 | Chôm chôm | Nephelium bassacense Pierre | |
8 | Chùm bao | Hydnocarpus anthelminthica Pierre | |
9 | Cồng tía | Callophyllum saigonensis Pierre | |
10 | Cồng trắng | Callophyllum dryobalanoides Pierre | |
11 | Cồng chìm | Callophyllum sp. | |
12 | Dải ngựa | Swietenia mahogani Jaco. | |
13 | Dầu | Dipterocarpus sp. | |
14 | Dầu rái | Dipterocarpus alatus Roxb. | |
15 | Dầu chai | Dipterocarpus intricatus Dyer | |
16 | Dầu đỏ | Dipterocarpus duperreanus Pierre | |
17 | Dầu nước | Dipterocarpus jourdanii Pierre | |
18 | Dầu sơn | Dipterocarpus tuberculata Roxb. | |
19 | Giẻ gai | Castanopsis tonkinensis Seen | |
20 | Giẻ gai hạt nhỏ | Castanopsis chinensis Hance | |
21 | Giẻ thơm | Quercus sp. | |
22 | Giẻ cau | Quercus platycalyx Hickel et camus | |
23 | Giẻ cuống | Quercus chrysocalyx Hickel et camus | |
24 | Giẻ đen | Castanopsis sp. | |
25 | Giẻ đỏ | Lithocarpus ducampii Hickel etA.camus | |
26 | Giẻ mỡ gà | Castanopsis echidnocarpa A.DC. | |
27 | Giẻ xanh | Lithocarpus pseudosundaica(Kickel et A.Camus) Camus | |
28 | Giẻ sồi | Lithocarpus tubulosa Camus | Sồi vàng |
29 | Giẻ đề xi | Castanopsis brevispinula Hickel et camus | |
30 | Gội tẻ | Aglaia sp. | Gội gác |
31 | Hoàng linh | Peltophorum dasyrachis Kyrz | |
32 | Kháo mật | Cinamomum sp. | |
33 | Ké | Nephelium sp. | Khé |
34 | Kè đuôi dông | Makhamia cauda-felina Craib. | |
35 | Kẹn | Aesculus chinensis Bunge | |
36 | Lim vang | Peltophorum tonkinensis Pierre | Lim xẹt |
37 | Lõi thọ | Gmelina arborea Roxb. | |
38 | Muồng | Cassia sp. | Muồng cánh dán |
39 | Muồng gân | Cassia sp. | |
40 | Mò gỗ | Cryptocarya obtusifolia Mer | |
41 | Mạ sưa | Helicia cochinchinensis Lour | |
42 | Nang | Alangium ridley king | |
43 | Nhãn rừng | Néphélium sp. | |
44 | Phi lao | Casuarina equisetifolia Forst. | Dương liễu |
45 | Re bàu | Cinamomum botusifolium Nees | |
46 | Sa mộc | Cunninghamia chinensis R.Br | |
47 | Sau sau | Liquidambar formosana hance | Táu hậu |
48 | Săng táu | ||
49 | Săng đá | Xanthophyllum colubrinum Gagnep. | |
50 | Săng trắng | Lophopetalum duperreanum Pierre | |
51 | Sồi đá | Lithocarpus cornea Rehd | Sồi ghè |
52 | Sếu | Celtis australis persoon | Áp ảnh |
53 | Thành ngạnh | Cratoxylon formosum B.et H. | |
54 | Tràm sừng | Eugenia chanlos Gagnep. | |
55 | Tràm tía | Sysygium sp | |
56 | Thích | Acer decandrum Nerrill | Thích 10 |
57 | Thiều rừng | Néphelium lappaceum Linh | Vải thiều |
58 | Thông đuôi ngựa | Pinusmassonisca Lambert | Thông tầu |
59 | Thông nhựa | Pinusmerkusii J et Viers | Thông ta |
60 | Tô hạp điện biên | Altmgia takhtadinanii V.T. | Thái |
61 | Vải guốc | Mischocarpus sp. | |
62 | Vàng kiêng | Nauclea purpurea Roxb. | |
63 | Vừng | Careya sphaerica Roxb. | |
64 | Xà cừ | Khaya senegalensis A.Juss | |
65 | Xoài | Mangifera indica Linn |
Xem thêm:
- Báo giá sàn gỗ công nghiệp nhập khẩu chính hãng 2024
Nhóm VI – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, khả năng chống mối mọt thấp
Theo tiêu chuẩn trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì gỗ nằm trong nhóm VI có chất lượng thấp. Các loại gỗ thuộc nhóm đa số có tỷ trọng thấp, khá nhẹ. Bên cạnh đó nhóm gỗ này còn có khả năng chống mối mọt kém, rất dễ bị sâu mọt tấn công phá hoại. Với độ chịu nhiệt kém nên những loại gỗ nhóm này rất dễ cong vênh và gây mất thẩm mỹ.
Loại gỗ này thường được sử dụng để cấu tạo những đồ nội thất nhỏ, giá rẻ với có hạn sử dụng nhất định. Hoặc có thể sử dụng để làm những vật dụng như đũa, thớt,… hoặc đồ thủ công mỹ nghệ.
Nhóm VI – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, khả năng chống mối mọt thấp | |||
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Ba khía | Cophepetalum wallichi Kurz | |
2 | Bạch đàn chanh | Eucalyptus citriodora Bailey | |
3 | Bạch đàn đỏ | Eucalyptus robusta Sm. | |
4 | Bạch đàn liễu | Eucalyptus tereticornis Sm. | |
5 | Bạch đàn trắng | Eucalyptus camaldulensis Deh. | |
6 | Bứa lá thuôn | Garcinia oblorgifolia Champ. | |
7 | Bứa nhà | Garcinia loureiri Pierre | |
8 | Bứa núi | Garcinia Oliveri Pierre | |
9 | Bồ kết giả | Albizzia lebbeckoides Benth. | |
10 | Cáng lò | Betula alnoides Halmilton | |
11 | Cầy | Ivringia malayana Oliver | Kơ-nia |
12 | Chẹo tía | Engelhardtia chrysolepis Hance | |
13 | Chiêu liêu | Terminalia chebula Roxb. | |
14 | Chò nếp | ||
15 | Chò nâu | Dipterocarpus tonkinensis A.Chev. | |
16 | Chò nhai | Anogeissus acuminata Wall | râm |
17 | Chò ổi | Platanus Kerrii | Chò nước |
18 | Da | Cerlops divers | |
19 | Đước | Rhizophora conjugata Linh. | |
20 | Hậu phát | Cinamomum iners Reinw | Quế lợn |
21 | Kháo chuông | Actinodaphne sp. | |
22 | Kháo | Symplocos ferruginea | |
23 | Kháo thối | Machilus sp. | |
24 | Kháo vàng | Machilus bonii H.Lec. | |
25 | Khế | Averrhoa carambola Linn. | |
26 | Lòng mang | Pterospermum diversifolium Blume | |
27 | Mang kiêng | Pterospermum truncatolobatum Gagnep. | |
28 | Mã nhâm | ||
29 | Mã tiền | Strychosos nux – Vomica Linn. | |
30 | Máu chớ | Knemaconferta var tonkinensis Warbg. | Huyết muông |
31 | Mận rừng | Pranus triflora | |
32 | Mắm | Avicenia officinalis Linn. | |
33 | Mắc niễng | Eberhardtia tonkinensis H. Lec. | |
34 | Mít nài | Artocarpus asperula Gagret. | |
35 | Mù u | Callophyllum inophyllum Linn. | |
36 | Muỗm | Mangifera foetida Lour. | |
37 | Nhọ nồi | Diospyros erientha champ | Nho nghẹ |
38 | Nhội | Bischofia trifolia Bl. | Lội |
39 | Nọng heo | Holoptelea integrifolia Pl. | Chàm ổi. Hôi |
40 | Phay | Duabanga sonneratioides Ham. | |
41 | Quao | Doliohandrone rheedii Seen. | |
42 | Quế | Cinamomum cassia Bl. | |
43 | Quế xây lan | Cinamomum Zeylacicum Nees. | |
44 | Ràng ràng đá | Ormosia pinnata | |
45 | Ràng ràng mít | Ormosia balansae Drake | |
46 | Ràng ràng mật | Ormosia sp | |
47 | Ràng ràng tía | Ormosia sp. | |
48 | Re | Cinamomum albiflorum Nees. | |
49 | Sâng | Sapindus oocarpus Radlk. | |
50 | Sấu | Dracontomelum duperreanum Pierre | |
51 | Sấu tía | Sandorium indicum Cav. | |
52 | Sồi | Castanopsis fissa Rehd et Wils | |
53 | Sồi phăng | Quercus resinifera A.Chev. | Giẻ phảng |
54 | Sồi vàng mép | Castanopsis sp | |
55 | Săng bóp | Ehretia acuminata R.Br. | Lá ráp |
56 | Trám hồng | Canarium sp. | Cà na |
57 | Tràm | Melaleuca leucadendron Linn. | |
58 | Thôi ba | Alangium Chinensis Harms. | |
59 | Thôi chanh | Evodia meliaefolia Benth. | |
60 | Thị rừng | Diospyros rubra H.Lec. | |
61 | Trín | Schima Wallichii Choisy | |
62 | Vẩy ốc | Dalbengia sp. | |
63 | Vàng rè | Machilus trijuga | Vàng danh |
64 | Vối thuốc | Schima superba Gard et Champ. | |
65 | Vù hương | Cinamomum balansae H.Lec | Gù hương |
66 | Xoan ta | Melia azedarach Linn. | |
67 | Xoan nhừ | Spondias mangifera Wied. | |
68 | Xoan đào | Pygeum arboreum Endl. et Kurz | |
69 | Xoan mộc | Toona febrifuga Roen | |
70 | Xương cá | Canthium didynum Roxb. |
Xem thêm:
- Gỗ Xoan Đào là gì? Ứng dụng của Gỗ Xoan Đào trong nội thất
Nhóm VII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị cong vênh, mối mọt và dễ chế biến
Các loại gỗ thuộc nhóm VII có tính năng tương tự với nhóm VI. Vì vậy mà đây là nhóm gỗ đứng gần cuối cùng về chất lượng. Độ bền và khả năng chống chịu của loại gỗ thuộc nhóm này nằm trong mức khá thấp. Chất liệu gỗ cũng sẽ rất dễ bị cong vênh khi sử dụng. Vì vậy mà giá thành của nhóm gỗ này thường tương đối rẻ.
Nhóm VII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị cong vênh, mối mọt và dễ chế biến | |||
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Cao su | Hevea brasiliensis Pohl | |
2 | Cả lồ | Caryodapnnopsis tonkinensis | |
3 | Cám | Parinarium aunamensis Hance | |
4 | Choai | Terminalia bellirica roxb | Bàng nhút |
5 | Chân chim | Vitex parviflora Juss | |
6 | Côm lá bạc | Elaeocarpus nitentifolius Merr | |
7 | Côm tầng | Elaeocarpus dubius A.D.C | |
8 | Dung nam | Symplocos cochinchinensis Moore | |
9 | Gáo vàng | Adina sessifolia Hook | |
10 | Giẻ bộp | Castanopsis lecomtei Hickel et Camus | |
11 | Giẻ trắng | Quercus poilanei Hickel et Camus | |
12 | Hồng rừng | Diospyros Kaki Linn | |
13 | Hoàng mang lá to | Pterospermum lancaefolium Roxb | |
14 | Hồng quân | Flacourtia cataphracta Roxb | Bồ quân, Mùng quân |
15 | Lành ngạnh hôi | Cratoxylon ligustrinum Bl | Thành ngạnh hôi |
16 | Lọng bàng | Dillenia heterosepala Finetet Gagnep | |
17 | Lõi khoai | ||
18 | Me | Tamarindus indica Linn | Chua me |
19 | Mý | Lysidica rhodostegia Hance | |
20 | Mã | Vitex glabrata R. Br | |
21 | Mò cua | Alstonia scholaris R.Br | Mù cua, Sữa |
22 | Ngát | Gironniera subaequelis Planch | |
23 | Phay | vi Sarcocephalus orientalis Merr | |
24 | Phổi bò | Meliosma angustifolia Merr | |
25 | Rù rì | Calophyllum balansae Pitard | |
26 | Răng | vi Carallia sp | |
27 | Săng máu | Horfieldia amygdalina Warbg | |
28 | Sảng | Sterculia lanceolata Cavan | Săng vè |
29 | Sâng mây | ||
30 | Sở bà | Dillenia pantagyna Roxb | |
31 | Sổ con quay | Dillenia turbinata Gagnep | |
32 | Sồi bộp | Lithocarpus fissus OcstedVar. tonlinensis H. et C | |
33 | Sồi trắng | Pasania hemiphaerica Hicket et Camus | |
34 | Sui | Antiaris toxicaria Lesch | |
35 | Trám đen | Canarium nigrum Engl | |
36 | Trám trắng | Canarium albrun Racusch | |
37 | Táu muối | Vatica fleuxyana tardieu | |
38 | Thung | Tetrameles nudiflora R. Br. | |
39 | Tai nghé | Hymenodictyon excelsum Wall | Tai trâu |
40 | Thừng mực | Wrightia annamensis | |
41 | Thàn mát | Millettia ichthyochtona Drake | |
42 | Thầu tấu | Aporosa microcalyx Hassh | |
43 | Ưởi | Storeulia lychnophlora Hance | |
44 | Vang trứng | Endospermum sinensis Benth | |
45 | Vàng anh | Saraca divers | Hoàng anh |
46 | Xoan tây | Delonix regia | Phượng Vỹ |
Xem thêm:
- Gỗ Tràm là gỗ gì, thuộc nhóm mấy và có tốt không?
Nhóm VIII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng rất kém, khả năng cao bị mối mọt và độ bền kém
Đây là nhóm gỗ tuy có tỷ trọng nhẹ nhưng kháng mối mọt cao. Tuy nhiên các loại gỗ thuộc nhóm này thường có độ bền khá thấp. Chính vì vậy, những món đồ nội thất được sản xuất bởi gỗ nằm trong nhóm này sẽ không bền bỉ theo thời gian. Các cấu trúc gỗ thuộc nhóm này thường rất dễ bị ảnh hưởng khi bị va đập hoặc tác hại của nhiệt độ cũng như độ ẩm cao. Vậy nên, những loại gỗ này thường rất ít dược người dùng ưa chuộng trong thiết kế nội thất.
Nhóm VIII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng rất kém, khả năng cao bị mối mọt và độ bền kém | |||
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Ba bét | Mallotus cochinchinensis Lour | |
2 | Ba soi | Macaranga denticulata Muell-Arg | |
3 | Bay thưa | Sterculia thorelii Pierre | |
4 | Bồ đề | Styrax tonkinensis Pierre | |
5 | Bồ hòn | Sapindus mukorossi Gaertn | |
6 | Bồ kết | Gleditschia sinensis. Lam | |
7 | Bông bạc | Vernomia arborea Ham. | |
8 | Bộp | Ficus Championi | Đa xanh |
9 | Bo | Sterculia colorata Roxb | |
10 | Bung bí | Capparis grands | |
11 | Chay | Artocarpus tonkinensis A.Chev | |
12 | Cóc | Spondiaspinnata Kurz | |
13 | Cơi | Pterocarya tonkinensis Dode | |
14 | Dâu da bắc | Allospondias tonkinensis | |
15 | Dâu da xoan | Allospondias lakonensis Stapf | |
16 | Dung giấy | Symplocos laurina Wall | Dung |
17 | Dàng | Scheffera octophylla Hams | |
18 | Duối rừng | Coclodiscus musicatus | |
19 | Đề | Ficus religiosa Linn. | |
20 | Đỏ ngọn | Cratoxylon prunifolium Kurz. | |
21 | Gáo | Adina polycephala Benth | |
22 | Gạo | Bombax malabaricum D.C | |
23 | Gòn | Eriodendron anfractuosum D.C | Bông gòn |
24 | Gioi | Eugenia jambos Linn | Roi, Đào tiên |
25 | Hu | Mallotus apelta Muell. Arg | Thung |
26 | Hu lông | Mallotus barbatus Muell. Arg | |
27 | Hu đay | Trema orientalis Bl. | |
28 | Lai rừng | Aluerites moluccana Willd | |
29 | Lai | Crypeteronia paniculata | |
30 | Lôi | Crypeteronia paniculata | |
31 | Mán đĩa | Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep | |
32 | Mán đĩa trâu | Pithecolobium lucidum benth | |
33 | Mốp | Alstonia spathulata Blume | |
34 | Muồng trắng | Zenia insignis chun | |
35 | Muồng gai | Cassia arabica | Muống mít |
36 | Nóng | Sideroxylon sp | |
37 | Núc nắc | Oroxylum indicum Vent | |
38 | Ngọc lan tây | Cananga odorata Hook et Thor | |
39 | Sung | Ficus racemosa | |
40 | Sồi bấc | Sapium discolor Muell-Arg | |
41 | So đũa | Sesbania paludosa | |
42 | Sang nước | Heynea trijuga Roxb | |
43 | Thanh thất | Ailanthus malabarica D.C | |
44 | Trẩu | Aleurites montara willd | |
45 | Tung trắng | Heteropanax fragans Hem | |
46 | Trôm | Sterculia sp | |
47 | Vông | Erythrina indica Lam. |
Xem thêm:
- Gỗ bằng lăng là gỗ gì? Gỗ bằng lăng có tốt không?
Các loại gỗ được phép gia công chế biến để xuất khẩu
Dưới đây là danh sách những loại gỗ tự nhiên được phép xuất khẩu hay chế biến sản phẩm để xuất khẩu. Quý khách có thể tham khảo thêm các nội dung “Về việc xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản” theo Số: 664-TTg đã được Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải ký vào ngày 18/10/1995 đến nay vẫn còn hiệu lực với các văn bản khác liên quan để thực hiện sao cho đúng.
Các loại gỗ được phép gia công chế biến để xuất khẩu | |||
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | NHÓM GỖ |
1 | Giáng hương | Pterocarpus Pedatus Pierre | Nhóm 1 |
2 | Trắc đen | Dalbergia Nigrescens Kuiz | Nhóm 1 |
3 | Gụ lau | Sindora tonkinen Sis | Nhóm 1 |
4 | Mun | Diospyros Mun | Nhóm 1 |
5 | Cẩm nghệ | Dalbergia Bariaen Sis Pierre | Nhóm 1 |
6 | Bằng Lăng cườm | Lagerstroemia Angustifiolia | Nhóm 1 |
7 | Bách xanh | Calocedrus Macrolepis | Nhóm 1 |
8 | Bằng lăng ổi | Lagerstroemia Angustifiolia | Nhóm 1 |
9 | Cẩm lai | Dalbergia Baplaen Sis Pierre | Nhóm 1 |
10 | Cẩm liên | Pentame Seamen Sis | Nhóm 1 |
11 | Hoàng đàn | Cupressus Funebrisendl | Nhóm 1 |
12 | Giáng hương | Pterocarpus pedatus Pierre | Nhóm 1 |
13 | Hương tía | Pterocarpus SP | Nhóm 1 |
14 | Trai | Fagraea Frahans Roxb | Nhóm 1 |
15 | Gò mật | Sindora Cochinchinen Sis | Nhóm 1 |
16 | Gò biểm | Sindora Iracitime Pierrei | Nhóm 1 |
17 | Muồng đen | Cassia Siamea | Nhóm 1 |
18 | Gò đỏ | Pahudia cochinchinen Sis | Nhóm 1 |
19 | Sao xanh | Hopea Ferrea Pierre | Nhóm 2 |
20 | Căm xe | Xylia Dolabrifornus | Nhóm 2 |
21 | Chà ram | Homalium Ceylanium | Nhóm 2 |
22 | Lim xanh | Erythophloeum Fordii | Nhóm 2 |
23 | Sao xanh | Hopea Ferrea Pierre | Nhóm 2 |
24 | Sao đen | Hopea Odorata | Nhóm 2 |
25 | Sến mù | Shoepa cochinchinen Sis | Nhóm 2 |
26 | Kiền kiền | Hopea Pierre Hance | Nhóm 2 |
27 | Xoay | Dialum cochinchinensis | Nhóm 2 |
28 | Chiêu liêu | Terminalia Ivorien Sis | Nhóm 3 |
29 | Dầu trà beng | Dipterocarpus Obtusifolius | Nhóm 3 |
30 | Bình linh | Vitex Pubescens | Nhóm 3 |
31 | Bằng lăng giấy | Lagerstroemia Tomentosa | Nhóm 3 |
32 | Bằng lăng | Lagerstroemia Sp | Nhóm 3 |
33 | Chò chỉ | Parashorea Stellata | Nhóm 3 |
34 | Cà ổi | Castaropsis Indica | Nhóm 3 |
35 | Trường quánh | Nephelium Chryseum | Nhóm 3 |
36 | Tếch | TecTona Grandis | Nhóm 3 |
37 | Vên vên | Anisoptera cochinchinensis | Nhóm 3 |
38 | Mít ta | Pinus Kesiya | Nhóm 4 |
39 | Bạch tùng | Podocarpus Imbricatus | Nhóm 4 |
40 | Dầu lông | Dapterocarpus Sp | Nhóm 4 |
41 | Re trắng | Litsera Sp | Nhóm 4 |
42 | Giổi | Talauma Gioi | Nhóm 4 |
43 | Iroko | Lophora Excelsa | Nhóm 4 |
44 | Kháo tía | Machilium Odoratissima | Nhóm 4 |
45 | Long Não | Cinamomum Comphora | Nhóm 4 |
46 | Lo bo | Brownlovia Tabularis | Nhóm 4 |
47 | Dầu song nàng | Dipterocarpus Dyeri | Nhóm 4 |
48 | Trâm đất | Syzygium Sp | Nhóm 5 |
49 | Thia ma | Swiettaria Sp | Nhóm 5 |
50 | Thành ngạnh | Cratoxylon Formosum | Nhóm 5 |
51 | Vàng kiêng | Naudea Purpurea | Nhóm 5 |
52 | Phi lao | Casuarina Equisetifolia | Nhóm 5 |
53 | Thông 2 lá | Pinus Mekusii Jung | Nhóm 5 |
54 | Xà cừ | Khaya Seneglen Sis | Nhóm 5 |
55 | Xoài thanh ca | Mangifera Indica | Nhóm 5 |
56 | Trâm sừng | Eugenia Chanlos Myrtaceae | Nhóm 5 |
57 | Dầu rái | Dipterocarpus Alatus | Nhóm 5 |
58 | Dầu đỏ | Dipterocarpus Puperreanus Pierre | Nhóm 5 |
59 | Chò xanh | Terminalia Myriocarpa | Nhóm 5 |
60 | Giẻ sừng | Pasanta Thomsoni | Nhóm 5 |
61 | Nhãn rừng | Nephelium Sp | Nhóm 5 |
62 | Dái ngựa | Swittenia Mahogani | Nhóm 5 |
63 | Cầy | Irvingia Malayany | Nhóm 6 |
64 | Mã tiền | Stry chosos nus | Nhóm 6 |
65 | Mận rừng | Prunus triflora | Nhóm 6 |
66 | Bạch đàn đỏ | Eucalptus Robusta | Nhóm 6 |
67 | Nhọ nồi | Diospyros Erientha | Nhóm 6 |
68 | Dà | Ceriops Divers | Nhóm 6 |
69 | Thị trắng | Diospyros Sp | Nhóm 6 |
70 | Lim xẹt | Peltophorum tonkinensis | Nhóm 6 |
71 | Quao | ĐolichDnrone Rheedii | Nhóm 6 |
72 | Chiêu liêu | Terminalia Ivorien Sis | Nhóm 6 |
73 | Cáy | Irvingia Malayany | Nhóm 6 |
74 | Keo lá tràm | Acisia Auriculiformis | Nhóm 7 |
75 | Da | Artocarpus Asperula | Nhóm 6 |
76 | Xoan mộc | Tooma Suremi Moor | Nhóm 6 |
77 | Sấu tía | Sandoricum Indicum | Nhóm 6 |
78 | Xoan ta | Melia Adedarach | Nhóm 6 |
79 | Xoan đào | Pygeum Arboreum | Nhóm 6 |
80 | Trám trắng | Canarium Sp | Nhóm 6 |
81 | Sấu | Dracontomelum Duperreanum | Nhóm 6 |
82 | Vàng vè | Machilus Trijuga | Nhóm 6 |
83 | Bạch đàn đỏ | Eucalptus Robusta | Nhóm 6 |
84 | Bạch đàn trắng | Eucalptus Camaldulen Sis | Nhóm 6 |
85 | Săng mã | Carallia Lucida | Nhóm 7 |
86 | Điệp phèo heo | Enteralobirum Cyclocarpum | Nhóm 7 |
87 | Gáo vàng | Adina Sessilifollia | Nhóm 7 |
88 | Thừng mức | Wrightia Annamen Sis | Nhóm 7 |
89 | Cám hồng | Parinarium Annamen Sis | Nhóm 7 |
90 | Gạo | Bombax Malabarycum | Nhóm 8 |
91 | Gòn | Ceiba Pentadra | Nhóm 8 |
92 | Trôm thốt | Sterculia Foetida | Nhóm 8 |
93 | Vông nem | Erythrina Indica | Nhóm 8 |
94 | Chay | Astocarpus Tnkinensis | Nhóm 8 |
Danh sách các loại gỗ bị cấm khai thác ở Việt Nam
Trong bảng phân loại nhóm gỗ tại thị trường Việt Nam với 8 nhóm ở trên thì một số loại gỗ thuộc diện cấm khai thác hay khai thác hạn chế theo các giấy phép nghiêm ngặt. Đây đều là những loại gỗ thuộc dòng gỗ quý hiếm, từng bị khai thác quá mức nên dẫn đến nguy cơ bị bị tuyệt chủng và cần được quản lý, bảo vệ.
Theo Nghị định số 18/HĐBT của Chính phủ từ ngày 17/1/1992 về qui định danh mục các thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm, chế độ quản lý, bảo vệ. Những loại gỗ nằm trong hai nhóm IA và IIA dưới đây sẽ thuộc diện cấm khai thác tại Việt Nam.
Nhóm IA
Nhóm IA : Nhóm gỗ bị cấm khai thác | ||
STT | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC |
1 | Gỗ Bách Xanh | Calocedrusmacrolepis |
2 | Gỗ Thông đỏ | Taxus chinensis |
3 | Gỗ Phỉ 3 mũi | Cephalotaxus fortunei |
4 | Gỗ Thông tre | Podocarpus neriifolius |
5 | Gỗ Thông Pà cò | Pinus Kwangtugensis |
6 | Gỗ Thông Đà lạt | Pinus dalattensis |
7 | Gỗ Thông nước | Glyptostrobus pensilis |
8 | Gỗ Hinh đá vôi | Keteleeria calcarea |
9 | Gỗ Sam bông | Amentotaxus argotenia |
10 | Gỗ Sam lạnh | Abies nukiangensis |
11 | Gỗ Trầm (gió bầu) | Aquilaria crassna |
12 | Gỗ Hoàng đàn | Copressus Torulosa |
13 | Gỗ Thông 2 lá dẹt | Ducampopinus krempfii |
Xem thêm:
- Sàn gỗ Thông là gì? Đơn vị cung cấp gỗ Thông lót sàn giá rẻ
Nhóm IIA
Nhóm IIA: Nhóm gỗ bị cấm khai thác | ||
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC |
1 | Gỗ cẩm lai: | |
– Cẩm lai Bà Rịa | – Dalbergia oliverii Gamble | |
– Cẩm lai | – Dalbergia bariaensis | |
– Cẩm lai Đồng Nai | – Dalbergia oliverii Gamble | |
2 | Gỗ Cà te (Gõ đỏ) | Afzelia xylocarpa |
3 | Gỗ Gụ: | |
– Gụ mật | – Sindora cochinchinenensis | |
– Gụ lau | – Sindora tonkinensis – A.Chev | |
4 | Gỗ Giáng hương: | |
– Giáng hương | – Pterocarpus pedatus Pierre | |
– Giáng hương Cam bốt | – Pterocarpus cambodianus Pierre | |
– Giáng hương mắt chim | – Pterocarpus indicus Wild | |
5 | Gỗ Lát: | |
– Lát hoa | – Chukrasia tabularis A.juss | |
– Lát da đồng | – Chukrasia sp | |
– Lát chun | – Chukrasia sp | |
6 | Gỗ Trắc | |
– Trắc | – Dalbergiacochinchinenensis Pierre | |
– Trắc dây | – Dalbergia annamensis | |
– Trắc Cam bốt | – Dalbergia combodiana Pierre | |
7 | Gỗ Pơ mu | Fokienia hodginsii A.Henry et Thomas |
8 | Gỗ Mun: | |
– Mun | – Diospyros mun H.lec | |
– Mun sọc | – Diospyros SP | |
9 | Gỗ Đinh | Markhamia pierrei |
10 | Gỗ Sến mật | Madhuca pasquieri |
11 | Gỗ Nghiến | Burretiodendron hsienmu |
12 | Gỗ Lim xanh | Erythophloeum fordii |
13 | Gỗ Kim giao | Padocapus fleuryi |
14 | Gỗ Ba gạc | Rauwolfia verticillata |
15 | Gỗ Ba kích | Morinda offcinalis |
16 | Gỗ Bách hợp | lilium brownii |
17 | Gỗ Sâm ngọc linh | Panax vietnammensis |
18 | Gỗ Sa nhân | Anomum longiligulare |
19 | Gỗ Thảo quả | Anomum tsaoko |
Xem thêm:
- Gỗ Trắc là gì? Cách nhận biết các loại gỗ Trắc
Trên đây Kovisan đã giới thiệu quý khách tham khảo tổng hợp bảng phân loại nhóm gỗ dựa theo tiêu chuẩn Việt Nam mới nhất cũng như các thông tin hữu ích có liên quan. Nếu quý khách có nhu cầu mua sàn gỗ với giá rẻ nhất, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:
Thông tin liên hệ:
Hotline: 082.555.0.555.
Website: Kovisan.com
Địa chỉ: T3 – Số 24 – Lô D7, Khu Đô Thị Mới Geleximco, Đ. Lê Trọng Tấn, La Phù, Hoài Đức, Hà Nội