Gỗ nhóm 2 nổi tiếng với độ bền cao, khả năng chống mối mọt tốt nên thường được ưa chuộng để làm những món nội thất cao cấp. Bài viết sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về gỗ nhóm 2 là gì? Danh sách những loại gỗ nhóm 2 và ứng dụng của chúng trong đời sống hằng ngày.
Gỗ nhóm 2 là gì?
Gỗ nhóm 2 là những loại gỗ có tỷ trọng lớn từ 0,8 – 0,95 kg/m3, gỗ nặng và cứng kèm khả năng chịu lực tốt. Ngày nay, những loại gỗ nhóm 2 đã có được nguồn cung ổn định quanh năm để đáp ứng được nhu cầu khai thác và sản xuất do đã được gieo trồng theo dạng công nghiệp.
Với chất lượng tốt, độ bền cao kèm giá cả phải chăng, gỗ nhóm 2 đang rất được ưa chuộng tại Việt Nam và được sử dụng nhiều trong những món nội thất và đồ gỗ chất lượng.
Danh sách những loại gỗ nhóm 2
Dựa trên bảng phân loại gỗ theo Quyết định số 2198 – CNR của Bộ Lâm Nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26/11/1977, các loại gỗ nhóm 2 bao gồm hơn 26 loại, chi tiết như sau:
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN ĐỊA PHƯƠNG | TÊN KHOA HỌC |
1 | Căm xe | Xylia dolabriformis Benth | |
2 | Da đá | Xylia kerrii Craib et Hutch | |
3 | Dầu đen | Dipterocarpus sp | |
4 | Đinh | Markhamia stipulata Seem | |
5 | Đinh gan gà | Markhamia sp | |
6 | Đinh khét | Đinh cánh | Radermachera alata P.Dop |
7 | Đinh mật | Spathodeopsis collignonii P.Dop | |
8 | Đinh thối | Hexaneurocarpon brilletii P.Dop | |
9 | Đinh vàng | Đinh vàng quả khía | Haplophragma serratum P.Dop |
10 | Đinh vàng Hòa Bình | Haplophragma hoabiensis | |
11 | Đinh xanh | Đinh vàng | Radermachera brilletii P.Dop |
12 | Lim xanh | Lim | Erythrophloeum fordii Oliv. |
13 | Nghiến | Parapentace tonkinensis Gagnep | |
14 | Kiền kiền | (Phía Nam) | Hopea pierrei Hance |
15 | Săng đào | Săng đá | Hopea ferrea Pierre |
16 | Sao xanh | Chây, chà ran cẩm nhung | Homalium caryophyllaceum Benth. |
17 | Sến mật | Sến trồng | Bassia pasquieri H.Lec |
18 | Sến cát | Sến mủ | Shorea cochinchinensis Pierre |
19 | Sến trắng | – | |
20 | Táu mật | Táu lá ruối, Táu lá nhỏ | Vatica tonkinensis A.chev. |
21 | Táu núi | Táu nuớc, Làu táu nước | Vatica thorelii Pierre |
22 | Táu nước | Táu núi, Làu táu nước | Vatica philastreama Pierre |
23 | Táu mặt quỷ | Hopea sp (Hopea mollissima) | |
24 | Trai lý | Trai | Garcimia fagraceides A.Chev |
25 | Xoay | Xây, Lá Mét | Dialium cochinchinensis Pierre |
26 | Vắp | Dõi | Mesua ferrea Linn |
27 | Sao đen | Hopea Odorata Roxb |
Xem thêm:
- Các loại gỗ nhóm 1, 1A tại Việt Nam? Đặc tính và ứng dụng?
Các loại gỗ nhóm 2 bị cấm khai thác – Gỗ nhóm 2a
Gỗ nhóm IIA được xếp vào hàng những loại gỗ quý hiếm và có giá trị cao. Loại gỗ này thường được phân loại dựa trên các tiêu chí như độ cứng, độ bền, màu sắc và vân gỗ độc đáo. Do sự quý giá của mình, gỗ nhóm IIA đã bị cấm khai thác để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và duy trì hệ sinh thái.
STT | TÊN GỖ |
01 | Cẩm lai: |
Cẩm lai Bà Rịa | |
Cẩm lai | |
Cẩm lai Đồng Nai | |
02 | Cà te (Gõ đỏ) |
03 | Gụ: |
Gụ mật | |
Gụ lau | |
04 | Giáng hương: |
Giáng hương | |
Giáng hương Cam bốt | |
Giáng hương mắt chim | |
05 | Lát: |
Lát hoa | |
Lát da đồng | |
Lát chun | |
06 | Trắc: |
Trắc | |
Trắc dây | |
Trắc Cam bốt | |
07 | Pơ mu |
08 | Mun: |
Mun | |
Mun sọc | |
09 | Đinh |
10 | Sến mật |
11 | Nghiến |
12 | Lim xanh |
13 | Kim giao |
14 | Ba gạc |
15 | Ba kích |
16 | Bách hợp |
17 | Sâm ngọc linh |
18 | Sa nhân |
19 | Thảo quả |
Đặc điểm và đặc tính của gỗ nhóm II
Tuy không có chất lượng hảo hạng như gỗ nhóm 1, nhưng những loại gỗ nhóm 2 vẫn rất được ưa chuộng bởi những đặc tính nổi bật như sau:
- Gỗ nhóm II có tỷ trọng nặng, độ ẩm trong gỗ trung bình khoảng 15%. Trong đó, bộ tứ thiết “Đinh – Lim – Sến – Táu” được xem là 4 loại gỗ cứng nhất trong nhóm.
- Chất gỗ đặc, cứng, khả năng chịu lực nén tốt, khó bị uốn công. Nhờ đó, những loại gỗ nhóm 2 thường có khả năng bám vít tốt, thuận lợi cho việc thi công và chế tác đồ nội thất.
- Gỗ có độ bền cao, vân gỗ rõ nét, gỗ càng lâu năm thì màu sắc lại càng đẹp.
- Khả năng chịu ẩm, chống mối mọt tốt, ít bị cong vênh hay nứt nẻ.
- Thời gian sinh trưởng dài, nguồn cung ổn định do đã được trồng công nghiệp.
Những ứng dụng của gỗ nhóm 2
Gỗ nhóm II nổi bật với màu sắc và đường vân đẹp mắt, cùng với độ cứng và rắn chắc cao. Giá thành của loại gỗ này thường thuộc tầm trung (trừ những cây gỗ quý hiếm), khiến chúng trở thành sự lựa chọn hợp lý cho nhiều hộ gia đình.
Với những đặc tính vượt trội này, gỗ tự nhiên nhóm II được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như xây dựng, sản xuất đồ nội thất, đồ gỗ mỹ nghệ, đồ thờ cúng và nhiều mục đích khác.
- Gỗ Đinh: Được ứng dụng để làm các đồ nội thất gia đình cao cấp như bàn ghế, giường, tủ, đồ gỗ mỹ nghệ, tạc tượng, cầu thang, cửa và khung cửa.
- Gỗ Lim: Thích hợp cho việc xây dựng và đóng các sản phẩm nội thất như giường gỗ lim, tủ áo, kệ tivi, bàn ghế phòng khách và đồ gỗ mỹ nghệ.
- Gỗ Sến: Là một loại gỗ nhóm 2 thường dùng để làm nhà gỗ kiểu cổ, đóng giường ngủ cổ điển, sập gỗ sến đỏ, và bàn ghế gỗ sến.
- Gỗ Táu: Thường được sử dụng để làm nhà gỗ, đình chùa, đồ gỗ mỹ nghệ, đồ thờ cúng và các sản phẩm thủ công mỹ nghệ khác.
- Gỗ Dầu Đen: Được sử dụng để làm cửa và khuôn cửa, sàn nhà, cầu thang, giường ngủ và bàn ghế ngồi.
- Gỗ Săng Đào: Phổ biến trong ngành xây dựng, dùng để đóng tàu thuyền, làm đồ thủ công mỹ nghệ, và sản xuất đồ gỗ nội thất như tủ quần áo.
- Gỗ Trai Lý: Có thể được sử dụng để làm bàn ghế, bàn thờ, tượng phật, tranh điêu khắc gỗ, và các vật phong thủy khác.
Giá gỗ nhóm 2, 2a bao nhiêu tiền một mét khối
Gỗ nhóm II thường có giá thành trung bình, phù hợp với nhiều hộ gia đình. Chi tiết:
- Gỗ Đinh: Giá từ 60 triệu/m3 – 80 triệu/m3.
- Gỗ Lim: Giá từ 18 triệu/m3 – 30 triệu/m3.
- Gỗ Sến :Giá từ 15 triệu/m3 – 40 triệu/m3.
- Gỗ Táu: Giá từ 4 triệu/m3 – 15 triệu/m3.
- Gỗ Sao xanh: Giá từ 3 triệu/m3 – 10 triệu/m3.
- Gỗ Kiền Kiền: Giá từ 12 triệu/m3 – 14 triệu/m3.
Vừa rồi là danh sách gỗ nhóm 2, 2a và những thông tin về đặc tính và ứng dụng của nhóm gỗ này. Việc lựa chọn gỗ nhóm II không chỉ mang lại giá trị cho không gian sống mà còn góp phần bảo vệ môi trường khi sử dụng nguồn gỗ khai thác bền vững. Kovisan hy vọng bài viết trên đã cung cấp đủ thông tin cho bạn.